Phổ điểm thi tốt nghiệp các môn hầu hết giảm, song nhiều đại học ghi nhận mức điểm chuẩn kỷ lục.
Những ngành lấy điểm chuẩn 30 là Sư phạm tiếng Anh, tiếng Trung của Đại học Huế và Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội), Quan hệ quốc tế của Học viện Khoa học quân sự, Y khoa của Học viện Quân y.
Áp sát mốc này là trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM, với 29,92 điểm, ở ngành Khoa học máy tính, chương trình tiên tiến. Tiếp đó là ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý của Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) với 29,84 điểm.
Lấy quanh mốc 29 điểm còn có chương trình tiên tiến ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo của Bách khoa Hà Nội (29,39); Sư phạm Hóa của Đại học Sư phạm TP HCM (29,38), Tâm lý học ở trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) - 29 điểm.
TT | Cơ sở giáo dục đại học | Điểm chuẩn 2025 |
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 19-29,39 |
2 | Đại học Y Hà Nội | 17-28,7 |
3 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 23-28,83 |
4 | Trường Đại học Ngoại thương | 24-28,5 |
5 | Học viện Kỹ thuật quân sự | 24,1-29,25 |
6 | Học viện Quân y | 21,47-30 |
7 | Học viện Hậu cần | 23,67-28,33 |
8 | Học viện Khoa học quân sự | 24,19-30 |
9 | Học viện Hải quân | 23,08-23,96 |
10 | Học viện Phòng không - Không quân | 23,25-26,5 |
11 | Học viện Biên phòng | 24,2-28,2 |
12 | Trường Sĩ quan lục quân 1 | 24,2-26,39 |
13 | Trường Sĩ quan lục quân 2 | 21,75-23,72 |
14 | Trường Sĩ quan chính trị | 24,51-27,97 |
15 | Trường Sĩ quan pháo binh | 22,25-24,4 |
16 | Trường Sĩ quan công binh | 23-23,23 |
17 | Trường Sĩ quan thông tin | 22,75-23,84 |
18 | Trường Sĩ quan tăng thiết giáp | 22,36-24,05 |
19 | Trường Sĩ quan phòng Hóa | 22,25-22,99 |
20 | Trường sĩ quan đặc công | 21,5-22,55 |
21 | Trường sĩ quan không quân | 16,85-18,6 |
22 | Học viện Cảnh sát nhân dân | 18,67-26,01 |
23 | Học viện An ninh nhân dân | 18,78-26,27 |
24 | Học viện Chính trị Công an nhân dân | 21,74-25,21 |
25 | Đại học Phòng cháy chữa cháy | 19,75-24,23 |
26 | Đại học An ninh nhân dân | 17,66-26,05 |
27 | Đại học Cảnh sát nhân dân | 15,95-26,28 |
28 | Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân | 19,05-25,21 |
29 | Học viện Kỹ thuật mật mã | 23,2-24,17 |
30 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
33,64 -37,5/40 |
31 | Trường Đại học Giao thông vận tải | 15,06-27,52 |
32 | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế |
15-20 (điểm thi tốt nghiệp) 600-800/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) |
33 | Trường Đại học Luật, Đại học Huế | 22 (điểm thi) - 23,5 (học bạ) |
34 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế |
15-30 (điểm thi) 18-30 (học bạ) |
35 | Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế |
15-19,5 (điểm thi) 18-21,94 (học bạ) |
36 | Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế |
18-20,5 (điểm thi) 20,25-22,75 (học bạ) |
37 | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế |
17,5-28,9 (điểm thi) 700-1156/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) |
38 | Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế |
15,5-22 (điểm thi) 18,16-23,5 (học bạ) |
39 | Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế | 17-25,17 |
40 | Trường Du lịch, Đại học Huế |
15-21,5 (điểm thi) 18-23,25 (học bạ) |
41 | Khoa Giáo dục thể chất, Đại học Huế | 21,41 (điểm thi) - 23,2 (học bạ) |
42 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ, Đại học Huế |
16-24,05 (điểm thi) 18,3-24,64 (học bạ) 640-962/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) |
43 | Khoa Quốc tế, Đại học Huế | |
44 | Phân hiệu tại Quảng Trị, Đại học Huế | 15 (điểm thi) - 18 (học bạ) |
45 | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng | 16,5-27,2 |
46 | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng | 20-24 |
47 | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng | 16,71-28,84 |
48 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng | 17,25-27,25 |
49 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng | 17-22,85 |
50 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng | 18-24 |
51 | Phân hiệu Kon Tum, Đại học Đà Nẵng | 15-24,6 |
52 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh, Đại học Đà Nẵng | 15,15-16 |
53 | Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng | 16,5-23,23 |
54 | Trường Đại học Vinh | 16-28,4 |
55 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 22,13-28,19 |
56 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | 20,05-26 |
57 | Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 20-22 |
58 | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 22,43-26,38 |
59 | Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội | 25,37-28,99 |
60 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 15,06-30 |
61 | Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19-21,5 |
62 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội | 21,75-29 |
63 | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | 24,2-25,72 |
64 | Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19-27,43 |
65 | Trường Đại học Thương mại |
22,5-27,8 (thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và điểm thi, xét giải học sinh giỏi và điểm thi) 89-117,333 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) 58-87,855 (đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội) |
66 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | 18-26,27 |
67 | Trường Đại học Hà Nội | 22,1-34,35/40 |
68 | Trường Đại học Luật Hà Nội | 19,75-25,55 (tổ hợp D01) |
69 | Trường Đại học Xây dựng Hà Nội | 20,4-27 |
70 | Đại học Kiến trúc Hà Nội |
18,6-24,15 (thang 30) 24,85-26,25 (thang 40) |
71 | Học viện Ngân hàng | 21-26,97 |
72 | Học viện Tài chính | 21-26,6 |
73 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 17-24,1 |
74 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 21-26,21 |
75 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 19-29,06 |
76 | Trường Đại học Sư phạm 2 | 20,25-28,52 |
77 | Trường Đại học Thuỷ lợi |
17-25,5 (thi tốt nghiệp) 21-30 (xét học bạ) |
78 | Trường Đại học Thăng Long | 16-23,75 |
79 | Đại học Phenikaa | 17-25,5 |
80 | Đại học Kinh tế TP HCM | 22,8-27,7 |
81 | Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM | 55,05-85,41 |
82 | Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP HCM | 23,5-28,08 |
83 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM | 24-29,6 |
84 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM | 29,56-29,92 |
85 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP HCM | 20-28,55 |
86 | Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM | 23,44-28,17 |
87 | Trường Đại học Sức khỏe, Đại học Quốc gia TP HCM |
18-25,6 (điểm thi tốt nghiệp) 559-896./1200 (điểm thi đánh giá năng lực) |
88 | Trường Đại học Sư phạm TP HCM | 19-29,38 |
89 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 21,1-29,57 |
90 | Trường Đại học Công thương TP HCM |
17-24,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 20-26,5 (học bạ) 607-800 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 20,25-26,25 (V-SAT) |
91 | Trường Đại học Công nghệ TP HCM | 15-19 |
92 | Trường Đại học Công nghiệp TP HCM | 17-26,5 |
93 | Trường Đại học Sài Gòn | 22-28,98 |
94 | Trường Đại học Luật TP HCM | 18,12-25,65 |
95 | Trường Đại học Ngân hàng TP HCM | 18-23,6 |
96 | Trường Đại học Tài chính - Marketing | 22,1-25,63 |
97 | Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM |
15-16 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18-19 (học bạ) 600/1200 (điểm đánh giá năng lực ĐHQG TP HCM) 225/450 (V-SAT) |
98 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
24-37,85 (kết quả học tập THPT) 20-32,55 (thi tốt nghiệp) 600-895 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) |
99 | Trường Đại học Văn Lang |
15 - 20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18 - 23 (học bạ) 500 - 750/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 200 - 270/450 (V-SAT). |
100 | Trường Đại học Dược Hà Nội | 20-24,5 |
101 | Trường Đại học Y Dược TP HCM | 17-27,3 |
102 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 18-25,55 |
103 | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 17-24,6 |
104 | Đại học Y Dược Cần Thơ | 17-24 |
105 | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 21-23,8 |
106 | Trường Đại học Y tế công cộng | 18,3-23,5 |
107 | Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng |
16,5-23,23 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 23,5-25,35 (học bạ) |
108 | Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định |
15-21 (điểm thi tốt nghiệp) 19-25 (học bạ) 58-75/150 (điểm đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội) |
109 | Học viện Y Dược học cổ truyền | 21-24,25 |
110 | Học viện Hàng không Việt Nam | 18-27 |
111 | Trường Đại học Văn hoá Hà Nội | 22,8-27,55 |
113 | Trường Đại học Mở Hà Nội | 16-23,75 |
113 | Trường Đại học Luật Hà Nội | 19,75-25,55 |
114 | Học viện Ngoại giao | 24,17-26,09 |
115 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | 16-24,5 |
116 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường |
15-26,65 (thi tốt nghiệp) 16-27,32 (học bạ) 70-132,13 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) |
117 | Trường Đại học kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên | 16-24,5 |
118 | Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên | 17-19,5 |
119 | Trường Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên | 15 |
120 | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên | 19,4-27,94 |
121 | Trường Đại học Y dược, Đại học Thái Nguyên | 18,3-26,15 |
122 | Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên | 16-20,25 |
123 | Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đại học Thái Nguyên | 18-23 |
124 | Trường Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên | 19,35-27,07 |
125 | Khoa Quốc tế, Đại học Thái Nguyên | 16-17 |
126 | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai | 15-25,84 |
127 | Phân hiệu Đại học Thái nguyên tại Hà Giang | 19-26,14 |
128 | Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 18,25-24,82 |
129 | Trường Đại học Mỏ - Địa chất | 15-25,5 |
130 | Trường Đại học Nha Trang |
18,87-27 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 527,94-737,29/1200 (điểm đánh giá năng lực ĐHQG TP HCM) 69,24-95,74/150 (điểm đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội) |
131 | Trường Đại học Hạ Long | 15-27,32 (theo điểm thi tốt nghiệp) |
132 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
21-25,8 (thi tốt nghiệp) 24-27,4 (học bạ) |
133 | Học viện Phụ nữ Việt Nam |
20,68-26,62 (theo điểm thi tốt nghiệp) 23,01-27,84 (học bạ) 15,2-22,76 (xét đánh giá năng lực) |
134 | Học viện Chính sách và Phát triển |
26,54-30,2/40 22-24,73/30 |
135 | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
16-18 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 19-20 (học bạ) |
136 | Trường Đại học Ngoại ngữ và Tin học TP HCM (HUFLIT) |
15-17 (theo điểm thi tốt nghiệp) 18-20 (xét học bạ) 500-600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM |
137 | Trường Đại học Gia Định |
15-20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp) 16-22,5 (xét học bạ) 550-700/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM |
138 | Trường Đại học Đà Lạt |
17-28,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 19,5-29 (học bạ) 600-1025/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 65-123/150 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) |
139 | Trường Đại học Hoa Sen |
15-16 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18-19,45 (học bạ) 600-652/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 67-73/150 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) |
140 | Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn |
15-18 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18 (học bạ) 600/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) |
141 | Trường Đại học Tân Tạo | 15-20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) |
142 | Trường Đại học Hồng Bàng |
15-20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18-22,25 (học bạ) 600-700/1200 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 200-270/450 (V-SAT) |
143 | Trường Đại học Đại Nam |
15-20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp) 18-24 (học bạ) |
144 | Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp |
19-25 (thi tốt nghiệp) 21,625-27,625 (học bạ) 66,25-81,25 (đánh giá năng lực) 46,25-57,5 (đánh giá tư duy) |
145 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
15-20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18-23 (học bạ) 550-650 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 70-85 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hà Nội) |
146 | Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp | 22,54-24,26 |
147 | Trường Đại học Thái Bình Dương |
15-18 (thi tốt nghiệp THPT) 18 (học bạ) |
148 | Trường Đại học Thành Đô |
16-19 (thi tốt nghiệp THPT) 18-24 (học bạ) |
149 | Trường Đại học CMC |
24-28,66/40 (theo điểm thi tốt nghiệp) 27,2-30,8 (học bạ) 46,1-54,1 (CMC test) |
150 | Học viện Hành chính và Quản trị công | 16-24,4 |
151 | Trường Đại học Hồng Đức | 16-28,38 |
152 | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 23,72-24,2 |
153 | Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp |
19-25 (điểm thi tốt nghiệp) 21,625-27,615 (học bạ) 66,25-81,25 (đánh giá năng lực) 46,25-57,5 (đánh giá tư duy) |
154 | Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM | 668-999/1000 (xét tuyển kết hợp) |
155 | Trường Đại học Hải Phòng |
15-26/30 26,5-33,25/40 |
156 | Trường Đại học Quy Nhơn | 15-27,21 |
157 | Trường Đại học Sức khỏe, Đại học Quốc gia TP HCM |
18-25,6 (điểm thi tốt nghiệp) 559-896./1200 (điểm thi đánh giá năng lực) |
158 | Trường Đại học Hàng hải |
19-23,75/30 27-28,5/40 |
159 | Trường Đại học Điện lực | 16,5-24,75 |
160 | Trường Đại học Thủ đô | 20,86-25,38 |
161 | Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội | 22-25,5 |
161 | Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị | 16 (điểm thi) - 20 (học bạ) |
162 | Trường Đại học Quảng Bình | 15-23,95 |
163 | Trường Đại học Tây Bắc |
15-28,09 (điểm thi tốt nghiệp) 18,9-28,29 (học bạ) 8,35-22,49 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội) |
164 | Trường Đại học Phan Thiết |
15-19 (học bạ) - 15-17 (điểm thi tốt nghiệp) 500-550/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) |
165 | Trường Đại học Dầu khí |
20 (thi tốt nghiệp) - 23 (học bạ) 716/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) 92/150 (điểm đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội) 52,78/100 (điểm đánh giá tư duy Bách khoa Hà Nội) |
166 | Trường Đại học Tây Đô |
16,5-21 (học bạ) - 15-19 (thi tốt nghiệp) 500-600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) 225-270/450 (V-SAT) |
167 | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
15-26,86 (thi tốt nghiệp) 15,75-26,5 (học bạ) 600-1030/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) 16-26,75 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội) |
168 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
15-27,25 (điểm thi tốt nghiệp) 15-27,75 (học bạ) |
169 | Trường Đại học Công đoàn |
18,2-25,25 (điểm thi tốt nghiệp) 23,14-27,47 |
170 | Trường Đại học Đồng Tháp |
15-28,1 (điểm thi tốt nghiệp) 18-29,39 (học bạ) 252,92-422,3/450 (V-SAT) 600-1091,51 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) |
171 | Học viện Quản lý Giáo dục |
15-25,5 (điểm thi tốt nghiệp) 18-26,4 (học bạ) 14-24,6 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội) 53,6-91,3/150 (điểm đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội) 37,5-63,244 (điểm đánh giá tư duy Bách khoa Hà Nội) |
172 | Trường Đại học Quốc tế Miền Đông |
15-17 (điểm thi tốt nghiệp) 18-19,5 (học bạ) 600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) |
173 | Trường Đại học Bạc Liêu |
15-26,99 (thi tốt nghiệp) 18-27,49 (học bạ) 200-348,85/450 (V-SAT) 550-874,67 (SPT) |
174 | Trường Đại học Lâm nghiệp |
15-20,1 (điểm thi tốt nghiệp) |
175 | Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang |
15-18,75 (điểm thi tốt nghiệp) 18-21 (học bạ) |
176 | Trường Đại học Trà Vinh |
14-22 (điểm thi tốt nghiệp) 18-26,58 (học bạ) |
177 | Trường Đại học Văn Hiến |
15-17 (điểm thi tốt nghiệp) 17-19,5 (học bạ) 600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) |
178 | Học viện Tòa án |
21,93-23 (thí sinh phía Bắc) 21,03-22,26 (phía Nam) |
179 | Trường Đại học Cần Thơ | 15-28,61 |
180 | Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
15-28,5 (điểm thi tốt nghiệp) 18-29 (học bạ) |
181 | Trường Đại học Hoa Lư | 16-27,07 |
182 | Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì | 15 (điểm thi tốt nghiệp) - 18 (học bạ) |
183 | Trường Đại học Phú Xuân | 15 (điểm thi tốt nghiệp) - 18 (học bạ) |
184 | Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột | 16-22 (điểm thi) |
185 | Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương | 14-19 (điểm thi) |
186 | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai | 17,33-22,8 |
187 | Trường Đại học Sao Đỏ | 15-26,1 (điểm thi) |
188 | Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng |
15-16,2 (điểm thi) 18-19 (học bạ) |
189 | Trường Đại học Tây Nguyên |
21,76-24,13 (điểm thi) |
190 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt | 15,5-19 (điểm thi) |
191 | Trường Đại học Nguyễn Trãi | 15-17,7 (điểm thi) |
192 | Trường Đại học Phương Đông | 15 (điểm thi) - 18 (học bạ) |
193 | Trường Đại học Quang Trung |
13-17 (điểm thi) 18-18,5 (học bạ) |
194 | Trường Đại học An Giang | 16-28 |
195 | Trường Đại học Việt Đức | 19-26,5 |
196 | Trường Đại học Phân Châu Trinh | 15-21,75 (điểm thi) |
197 | Trường Đại học Lao động xã hội | 14-24,3 |
198 | Trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | 15-27,32 (điểm thi) |
199 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 15-26,7 (điểm thi) |
200 | Trường Đại học Hòa Bình | 15-20,5 |
201 | Trường Đại học Công nghiệp và Thương mại Hà Nội | 16-19 (điểm thi) |
Chuyên gia tuyển sinh lưu ý điểm chuẩn giữa các trường là không tương đương. Lý do là theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm chuẩn tất cả phương thức được quy đổi tương đương về một thang điểm chung (chủ yếu là thang 30). Mỗi trường lại có công thức quy đổi khác nhau.
Ví dụ, điểm trúng tuyển ngành Logistics vào trường A là 27 và trường B là 28 không hoàn toàn đồng nghĩa điểm gốc của thí sinh thi vào trường B cao hơn trường A mà có thể do hệ số quy đổi điểm của hai trường có sự chênh lệch.

Thí sinh TP HCM thi tốt nghiệp THPT 2025. Ảnh: Quỳnh Trần
Thí sinh, phụ huynh có thể tra cứu điểm chuẩn đại học 2025 tất cả trường trên VnExpress: https://diemthi.vnexpress.net/tra-cuu-dai-hoc.
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ trước 17h ngày 30/8. Nếu bỏ qua bước này và không có lý do chính đáng, kết quả của thí sinh sẽ bị hủy.
Ngoài ra, các đại học thường có kế hoạch nhập học với những yêu cầu khác nhau, đăng tải trên website, fanpage chính chức hoặc gửi cho thí sinh qua email, số điện thoại, giấy báo... Thí sinh cần lưu ý để hoàn tất mọi thủ tục.
Từ 1/9 đến tháng 12/2025, các trường chưa đủ chỉ tiêu có thể tuyển bổ sung. Thí sinh được xét tuyển bổ sung khi không trúng tuyển hoặc không xác nhận nhập học trường nào.
Năm nay, trong 1,16 triệu thí sinh thi tốt nghiệp THPT, gần 850.000 em đăng ký xét tuyển đại học, với tổng số khoảng 7,6 triệu nguyện vọng. Trung bình, một em đặt gần 9 nguyện vọng, cao vọt so với mọi năm.
Nhóm phóng viên