Quay lại Xe Thứ tư, 4/12/2024

Mitsubishi Xpander 2023

+ So sánh
Khoảng giá: 560 triệu - 698 triệu
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 649.894.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Ngày 27/2/2023, Mitsubishi Việt Nam giới thiệu phiên bản mới của Xpander Cross (dòng Xpander phong cách SUV), thêm lựa chọn cho khách hàng với dòng Xpander, vốn đã có 3 phiên bản thuần MPV khác là MT, AT và AT Premium.

Bảng giá Mitsubishi Xpander 2023

Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander 2023 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
MT 560 triệu VNĐ 649.894.000 VNĐ 638.694.000 VNĐ 625.294.000 VNĐ 619.694.000 VNĐ
AT 598 triệu VNĐ 692.454.000 VNĐ 680.494.000 VNĐ 667.474.000 VNĐ 661.494.000 VNĐ
AT Premium 658 triệu VNĐ 759.654.000 VNĐ 746.494.000 VNĐ 734.074.000 VNĐ 727.494.000 VNĐ
Cross 698 triệu VNĐ 804.454.000 VNĐ 790.494.000 VNĐ 778.474.000 VNĐ 771.494.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

Ngoại thất

Xpander Cross phát triển dựa trên Xpander tiêu chuẩn, vì thế sự tương đồng về ngoại hình của hai mẫu này dễ nhận thấy. Những thay đổi trên Xpander bản nâng cấp giữa chu kỳ ra mắt vào tháng 6/2022 cũng được ứng dụng trên Xpander Cross 2023.

Xpander Cross 2023 tại trường đua Đại Nam, Bình Dương. Ảnh:Thành Nhạn

Đèn pha của Mitsubishi Xpander Cross thiết kế mới kiểu chữ T và tự động bật/tắt. Phía sau, đèn hậu LED cũng tinh chỉnh lại, đuôi xe vát vuông vức và nam tính hơn. Gạt mưa được nâng cấp lên dạng tự động.

Điểm nhận diện bản Xpander Cross với bản thường là mặt ca-lăng hầm hố hơn, cản trước phong cách SUV, khoảng sáng gầm nâng lên 225 mm, cao nhất phân khúc. Cũng chỉ trên bản Cross, Xpander mới có thanh giá nóc, ốp cản sau phong cách SUV, la-zăng 17 inch 5 chấu kép tạo hình riêng, ốp vè hai bên hông xe. Mẫu xe Nhật có chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4.595 mm, 1.790 mm, 1.750 mm, tức dài hơn 95 mm so với phiên bản cũ.

Mitsubishi cho biết hệ thống treo của xe được cải tiến với xi-lanh của giảm xóc sau có đường kính lớn hơn. Van điều tiết hiệu suất cao loại mới được sử dụng ở giảm xóc trước. Đây cũng là nâng cấp mà hãng đã áp dụng trên Xpander mới ra mắt năm ngoái, nhằm giúp gỉam độ bồng bềnh khi đi tốc độ cao.

Nội thất

Ngoại trừ vô-lăng thiết kế mới như trên mẫu SUV lớn nhất của hãng - Pajero Sport, khoang lái của Xpander Cross nhưXpander. Kiểu thiết kế theo phương ngang (Horizontal Axis) giúp tăng diện tích sử dụng cho hành khách, các chi tiết gọn và hiện đại hơn.

Khoang lái Xpander Cross 2023. Ảnh:MMV

Xe trang bị màn hình giải trí cảm ứng 9 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Đồng hồ kỹ thuật số sau tay lái kích thước 8 inch. Những tiện nghi khác trong xe như ghế bọc da, điều hoà điều khiển bằng lẫy kèm chức năng làm lạnh nhanh Max Cool, cổng sạc cho hàng ghế thứ hai, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động.

Động cơ và công nghệ an toàn

Mitsubishi Xpander Cross 2023 không thay đổi động cơ. Xe vẫn dùng loại 1,5 lít, công suất 104 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm, hộp số tự động 4 cấp.

Lần đầu tiên trên Xpander Cross, công nghệ hỗ trợ khi vào cua AYC (Active Yaw Control) được trang bị. Đây cũng là tính năng lần đầu xuất hiện trên một mẫu xe con dẫn động cầu trước của Mitsubishi. AYC giúp việc điều khiển xe khi vào cua, đánh lái gấp, di chuyển trên đường ngoằn ngoèo, trơn trượt an toàn hơn.

Hệ thống AYC dựa vào gia tốc, góc nghiêng của xe khi vào cua để tính toán, tác động lực phanh tự động lên bánh xe (trong góc cua). Kết hợp với tính năng ABS và cân bằng điện tử, AYC giúp tạo ra bán kính quay xe tối ưu, từ đó thân xe được kiểm soát tốt hơn.

Trải nghiệm ở trường đua Đại Nam cho thấy hệ thống AYC trên Xpander Cross tạo khác biệt lớn so với mẫu xe không có AYC. Người lái có thể cảm nhận được lực phanh tự động tác động lên xe (tốc độ vào cua khoảng 60 km/h), hạn chế hiện tượng thiếu lái (understeer), đặc trưng rủi ro dễ gặp với xe dẫn động cầu trước. Việc vào và thoát cua trở nên dễ dàng và an toàn hơn. Tuy nhiên, AYC hỗ trợ, kiểm soát thân xe tốt hơn chứ không triệt tiêu hoàn toàn tình huống understeer khi người lái vào cua với tốc độ quá cao.

Ngoài AYC, Xpander Cross 2023 còn có các trang bị an toàn khác như camera 360 độ, cảm biến lùi, phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc...

 

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
MIVEC 1.5 i4
Dung tích (cc)
1.499 | 1499
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
104/6.000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
141/4.000
Hộp số
5MT | 4AT
Hệ dẫn động
Cầu trước (FWD)
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
6.9 | 7.1

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 649.894.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    560.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    67.200.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    794.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    649.894.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Mitsubishi Xpander 2023

Mitsubishi Xpander 2019 giá 460 triệu nên mua?

Mitsubishi Xpander 2019 giá 460 triệu nên mua?

Xe bản 1.5 AT gia đình sử dụng từ mới không chạy dịch vụ, đi khoảng 50.000 km, xin hỏi giá trên mua lại có hợp lý. (Quang Minh)

Doanh số Mitsubishi áp đảo Toyota mảng MPV cỡ nhỏ

Doanh số Mitsubishi áp đảo Toyota mảng MPV cỡ nhỏ

Từ ưu thế gấp rưỡi ở 2023, Mitsubishi gia tăng chênh lệch doanh số với đối thủ Toyota lên gấp đôi sau 10 tháng đầu 2024.

Top xe xăng, dầu bán chạy tháng 10 - Mitsubishi Xpander giữ đỉnh bảng

Top xe xăng, dầu bán chạy tháng 10 - Mitsubishi Xpander giữ đỉnh bảng

Mẫu MPV phổ thông của Mitsubishi bán nhiều nhất với doanh số 2.131 xe, Mazda CX-5 giữ hạng hai với 2.008 xe, Ford Ranger ở hạng ba với 1.881 xe.

VinFast dẫn đầu 10 ôtô bán nhiều nhất tháng 10

VinFast dẫn đầu 10 ôtô bán nhiều nhất tháng 10

Hai mẫu xe điện của VinFast chiếm đỉnh bảng xếp hạng với doanh số, bỏ xa các mẫu xe động cơ đốt trong như Mitsubishi Xpander hay Mazda CX-5.