Quay lại Xe Chủ nhật, 15/12/2024

Honda BR-V 2023

+ So sánh
Khoảng giá: 661 triệu - 705 triệu
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 763.014.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Mẫu xe đa dụng 7 chỗ bán ra 2 phiên bản, động cơ 1.5 giống City, gói an toàn Honda Sensing, giá cao nhất 705 triệu đồng.

Bảng giá Honda BR-V 2023

Tại Việt Nam, Honda BR-V 2023 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
G 661 triệu VNĐ 763.014.000 VNĐ 749.794.000 VNĐ 737.404.000 VNĐ 730.794.000 VNĐ
L 705 triệu VNĐ 812.294.000 VNĐ 798.194.000 VNĐ 786.244.000 VNĐ 779.194.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

Honda BR-V - mẫu MPV nhập khẩu chính hãng từ Indonesia. Xe bán ra 2 phiên bản: G và L. Trong phân khúc MPV phổ thông ở thị trường Việt Nam, BR-V cạnh tranh với các đối thủ sừng sỏ như Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz, Hyundai Stargazer.

Giá bán cụ thể các phiên bản của Honda BR-V gồm bản G giá 661 triệu đồng và bản L giá 705 triệu. Riêng màu trắng ngọc trai cộng thêm 5 triệu trên cả hai bản.

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Mẫu xe Honda BR-V sở hữu kích thước tổng thể: dài 4.490 mm, rộng 1.780 mm, cao 1.685 mm và chiều dài cơ sở 2.700 mm. So với đối thủ trong phân khúc, kích thước BR-V tương đương với Mitsubishi Xpander. BR-V nhỉnh hơn về chiều rộng, trong khi Xpander hơn về chiều dài và trục cơ sở.

Honda BR-V có kích thước nhỉnh hơn so với các đối thủ cùng phân khúc MPV cỡ nhỏ

Trọng lượng của Honda BR-V cũng có phần nhỉnh hơn so với các đối thủ như Avanza Premio, Veloz Cross, Ertiga và gần tương đương với Xpander hay Carens. Điều này mang tới cảm giác đầm chắc khi cầm lái trên cao tốc và xa lộ.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Giống nhiều các mẫu xe đối thủ trong phân khúc, Honda BR-V sử dụng khung gầm liền khối unibody đi cùng hệ thống treo trước MacPherson và treo sau dạng dầm xoắn. Đây là hệ thống treo rất phù hợp để đi trong đô thị nhờ vào đem lại sự êm ái, nhẹ nhàng. Các mẫu xe hạng A hay hạng B như Creta, Morning, Accent, CX-3... cũng đều sử dụng hệ thống treo này.

1.3. Đầu xe

Thiết kế đầu xe của Honda BR-V mang tới cảm giác thể thao và khá hiện đại. Mặt ca-lăng thiết kế đặc trưng Honda với logo chữ H cỡ lớn ở chính giữa cùng thanh ngang được làm theo kiểu đôi cánh, kéo dài ra phía cụm đèn. Phần lưới tản nhiệt được thiết kế lại và lớn hơn so với thế hệ trước đó.

Thiết kế đầu xe của Honda BR-V toát lên vẻ hiện đại và thể thao

Hệ thống đèn trên BR-V sử dụng công nghệ LED tích hợp đèn ban ngày kiểu chữ L ngược. Tuy nhiên đèn chiếu sáng sẽ chỉ có chóa phản xạ thông thường chứ không có Projector. Đèn sương mù LED là trang bị sẽ chỉ có trên bản L.

Honda BR-V sử dụng hệ thống đèn pha Full-LED xếp tầng

Cản trước hầm hố, hốc gió hai bên với khung hình chữ L, tích hợp đèn sương mù projector thay cho đèn LED trên bản concept. Hơi đáng tiếc là không có bất cứ cảm biến nào ở đầu xe do BR-V được trang bị cụm Honda Sensing gắn ở phần kính.

1.4. Thân xe

Hai bên thân BR-V dập nổi với đường gân cơ bắp kéo dài từ đèn pha đến đèn hậu. Gương xe được đặt ở góc chữ A thay vì ở cánh cửa giống như: Veloz, Xpander hay Avanza. Trên gương vẫn có đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.

Honda BR-V gây ấn tượng với đường gân dập nổi khỏe khoắn kéo dài từ đầu xe xuống đuôi

Tay nắm cửa được mạ crom sử dụng nút bấm mở cửa kết hợp với chìa khóa thông minh. Thanh giá nóc và nẹp sườn xe được sơn bạc, tạo thêm điểm nhấn ấn tượng, thể thao cho Honda BR-V.

1.5. Đuôi xe

Thiết kế phần đuôi của BR-V khá hài hòa nhưng có phần "nhàm chán" hơn so với đầu xe

Phần đuôi xe của BR-V được bố trí khá hài hòa. Cụm đèn hậu LED thiết kế mới, gần giống với mẫu xe Honda CR-V. Cản sau kiểu dáng đơn giản, đèn định vị đặt ngang thay vì đặt dọc như N7X Concept.

Cụm đèn hậu LED trên BR-V - Mẫu MPV cỡ nhỏ tới từ nhà Honda

Cửa khoang hành lý mở cơ, dung tích để đồ lên tới 244 lít và có thể gập hàng ghế thứ 2 và 3 để tăng thêm không gian. Xe trang bị đầy đủ ăng-ten vây cá mập, đèn phanh trên cao và camera lùi. Điểm trừ duy nhất có lẽ đến từ việc Honda không trang bị cho BR-V bất cứ cảm biến đỗ xe phía sau nào.

1.6. Mâm, lốp

Bộ mâm đa chấu phay xước và sơn 2 tông màu

Vành xe đa chấu được làm với họa tiết mới, sơn hai tông màu. La-zăng có kích thước 17 inch đi cùng với bộ lốp với thông số 215/55R17.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Nhìn vào khoang nội thất của Honda BR-V có thể thấy hãng xe Nhật Bản đã rất đầu tư vào phần thiết kế. Các chi tiết được bố trí gọn gàng, đẹp mắt và vô cùng thuận tiện. Rất nhiều chi tiết sử dụng chất liệu da, nhôm sáng, nhựa bóng... mang tới cảm giác khá sang trọng.

Khoang lái của Honda BR-V gây được ấn tượng bởi vẻ sang trọng từ các chất liệu da

Vô lăng 3 chấu bọc da được thiết kế khá đẹp mắt và tích hợp đầy đủ các nút bấm: Điều chỉnh Menu, Tăng giảm âm lượng, Đàm thoại rảnh tay, Cruise Control... Lẫy chuyển số sau vô lăng sẽ chỉ có ở phiên bản L. Phía sau là cụm đồng hồ với 2 Analog cùng 1 màn hình thông tin TFT 4,2 inch.

Màn hình giải trí cảm ứng có thể là điểm trừ khi so với các đối thủ trong phân khúc

Chính giữa là màn hình cảm ứng giải trí 7 inch có kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Đây có thể coi là một điểm thua thiệt so với nhiều mẫu xe cùng phân khúc, khi mà các đối thủ đều có màn hình lớn hơn, thậm chí XL7 còn được trang bị màn hình 10 inch. Cụm nút điều chỉnh điều hòa được bố trí khá gọn gàng và thuận tiện. Hệ thống điều hòa tự động một vùng sẽ có trên bản L, trong khi bản G dùng điều hòa cơ và đều có cửa gió cho hàng ghế sau trên trần xe.

Cần số được làm khá đơn giản và có phần "kém nổi bật"

Khu vực cần số được bố trí đơn giản và có phần kém "nổi bật hơn" so với các đối thủ. Cần số dạng lên thẳng, có trang bị khay để cốc, cổng sạc USB, cổng sạc 12v và bệ tỳ tay cho người lái. Xe vẫn sử dụng phanh tay cơ thay vì phanh tay điện tử như trên Xpander hay Veloz Cross.

2.2. Hệ thống ghế

Honda BR-V gây được ấn tượng mạnh bởi sự rộng rãi giữa các hàng ghế

Khoang nội thất của BR-V được thiết kế 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi. Ghế da sẽ chỉ có ở bản L, còn bản G sẽ sử dụng ghế bọc nỉ. Khoảng cách giữa các hàng ghế khá lớn, thậm chí hàng ghế thứ 2 có thể trượt lên xuống để tăng thêm không gian cho hàng ghế cuối khi cần. Kiểu bố trí này giúp đem lại sự rộng rãi, thoải mái cần thiết cho mọi hành khách trong các chuyến đi dài.

Các hàng ghế sau có thể gập phẳng trong trường hợp cần thêm không gian để đồ

Về trang bị thì, Honda vẫn trang bị đầy đủ các khay để cốc, cửa gió điều hòa... ở cả hai phiên bản. Riêng một điểm khác biệt là bệ tỳ tay hàng ghế thứ hai sẽ chỉ có ở bản L. Cả Một ưu điểm nữa là hàng ghế thứ hai có thể gập phẳng theo tỷ lệ lần lượt là 60:40 và 50:50 khi cần không gian để đồ lớn hơn.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Ngoài các trang bị kể trên, một vài tiện nghi khác có thể kể đến như: Hệ thống âm thanh 6 loa (bản L) và 4 loa (bản G), Cổng sạc 12V cho cả 3 hàng ghế, Tính năng khởi động xe từ xa (bản L)...

3. Động cơ và hộp số

Honda BR-V sở hữu khối động cơ mạnh mẽ nhất trong phân khúc MPV cỡ nhỏ

Honda BR-V dùng động cơ xăng 1.5 i-VTEC tương tự Honda City. Cỗ máy 4 xi-lanh thẳng hàng sản sinh công suất 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Đi cùng với đó là hộp số vô cấp CVT, dẫn động một cầu.

Theo công bố, mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị 7,6 lít/100 km, trên cao tốc 5,6 lít/100 km và hỗn hợp 6,4 lít/100 km.

4. Trang bị an toàn

Hãng xe Nhật Bản trang bị cho BR-V gói an toàn Honda Sensing trên cả hai bản. Các tính năng của gói gồm phanh tự động giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng tự động, kiểm soát hành trình thích ứng gồm dải tốc độ thấp, thông báo xe phía trước khởi hành, hỗ trợ giữ làn.

So với các đối thủ, Honda BR-V dẫn đầu về trang bị an toàn

Bản L có thêm thêm camera hỗ trợ quan sát làn đường và trang bị 6 túi khí, trong khi bản G chỉ có 4 túi khí. Trang bị an toàn khác như phanh ABS/EBD/BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera lùi.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
Xăng 1.5L i-VTEC
Dung tích (cc)
1498
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
119/6.600
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
145/4.300
Hộp số
CVT
Hệ dẫn động
Cầu trước
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
6,4

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 763.014.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    661.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    79.320.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    794.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    763.014.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Honda BR-V 2023

Mitsubishi Xpander chắc suất bán chạy nhất phân khúc 2024

Mitsubishi Xpander chắc suất bán chạy nhất phân khúc 2024

Bỏ xa đối thủ Toyota Veloz khoảng 10.000 xe, Xpander đứng trước cơ hội dẫn đầu doanh số phân khúc MPV cỡ B năm thứ 6 liên tiếp.

Honda tiếp tục giảm giá loạt xe tháng 12

Honda tiếp tục giảm giá loạt xe tháng 12

Sau khi kết thúc chương trình ưu đãi lệ phí trước bạ của Chính phủ, Honda duy trì khuyến mại với City, CR-V, BR-V, Accord.

Hơn 700 triệu, gia đình nên mua xe gì?

Hơn 700 triệu, gia đình nên mua xe gì?

Lần đầu mua xe sử dụng gia đình, tầm tiền này tôi phân vân giữa Honda BR-V và VinFast VF 6. (Tuấn Tài)

Doanh số Mitsubishi áp đảo Toyota mảng MPV cỡ nhỏ

Doanh số Mitsubishi áp đảo Toyota mảng MPV cỡ nhỏ

Từ ưu thế gấp rưỡi ở 2023, Mitsubishi gia tăng chênh lệch doanh số với đối thủ Toyota lên gấp đôi sau 10 tháng đầu 2024.