Quay lại Xe Thứ năm, 21/11/2024

Kia Carens 2022

+ So sánh
Khoảng giá: 589 triệu - 859 triệu
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 647.034.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Mẫu MPV lột xác thiết kế, sở hữu những đường nét cảm hứng từ dòng SUV, bán ra 7 phiên bản trang bị, cao nhất 859 triệu đồng.

Ưu điểm

  • Nhiều phiên bản lựa chọn
  • Tùy chọn động cơ xăng 1.4 tăng áp và 1.5 hoặc dầu 1.5.

Nhược điểm

  • Trang thiết bị đủ dùng

Bảng giá Kia Carens 2022

Tại Việt Nam, Kia Carens 2022 được phân phân phối chính hãng 9 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
1.5G MT Deluxe 589 triệu VNĐ 647.034.000 VNĐ 641.144.000 VNĐ 625.089.000 VNĐ 622.144.000 VNĐ
1.5G IVT 634 triệu VNĐ 694.734.000 VNĐ 688.394.000 VNĐ 672.564.000 VNĐ 669.394.000 VNĐ
1.5G IVT (trang bị phanh phụ) 636 triệu VNĐ 696.854.000 VNĐ 690.494.000 VNĐ 674.674.000 VNĐ 671.494.000 VNĐ
1.5G Luxury 669 triệu VNĐ 731.834.000 VNĐ 725.144.000 VNĐ 709.489.000 VNĐ 706.144.000 VNĐ
1.4T Premium 735 triệu VNĐ 801.794.000 VNĐ 794.444.000 VNĐ 779.119.000 VNĐ 775.444.000 VNĐ
1.4T Signature (7 chỗ) 764 triệu VNĐ 832.534.000 VNĐ 824.894.000 VNĐ 809.714.000 VNĐ 805.894.000 VNĐ
1.4T Signature (6 chỗ) 779 triệu VNĐ 848.434.000 VNĐ 840.644.000 VNĐ 825.539.000 VNĐ 821.644.000 VNĐ
1.5D Premium 829 triệu VNĐ 901.434.000 VNĐ 893.144.000 VNĐ 878.289.000 VNĐ 874.144.000 VNĐ
1.5D Signature 859 triệu VNĐ 933.234.000 VNĐ 924.644.000 VNĐ 909.939.000 VNĐ 905.644.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

Trong lần trở lại này, bên cạnh thiết kế thay đổi hoàn toàn, Kia Carens còn mang tới đa dạng sự lựa chọn cho khách hàng với 7 phiên bản trang bị, 8 màu sơn ngoại thất và 2 tùy chọn màu nội thất.

1. Ngoại thất

Xe không còn chính xác là một chiếc minivan, mà sử dụng nhiều cảm hứng SUV. Những đường nét, kiểu dáng toát vẻ SUV/crossover trong khi vẫn giữ sự tiện dụng cho gia đình như các thế hệ cũ, với thiết lập 6 hoặc 7 chỗ.

Kia Carens mới được thiết kế toát lên vẻ SUV thay vì mang tính thực dụng kiểu MPV

1.1. Kích thước, trọng lượng

Theo công bố từ nhà sản xuất, Kia Carens có chiều dài 4.540 mm, rộng 1.800 mm, cao 1.700 mm và trục cơ sở 2.780 mm. So với mẫu xe Seltos, Carens có cùng chiều rộng do dùng chung nền tảng, nhưng các chỉ số còn lại đều nhỉnh hơn. Chiều dài tổng thể tăng so với thế hệ cũ. Khoảng sáng gầm cũng tăng từ 156 mm lên 190 mm, đây là yếu tố khiến hãng định vị mẫu xe sang dòng SUV.

Kia Carens có kích thước tổng thể không quá khác biệt so với các đối thủ cùng phân khúc

Ở phân khúc MPV cỡ nhỏ, Xpander có kích thước 4.595 x 1.750 x 1.730 mm, trục cơ sở 2.775 mm. Như vậy Carens rộng hơn 50 mm, cao hơn 20 mm, nhưng chiều dài lại kém 55 mm. Mức nhỉnh hơn này là không quá lớn để xác định lợi thế về mặt không gian trên Carens mới so với các mẫu MPV khác.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Kia Carens thế hệ mới phát triển trên nền tảng khung gầm mới cứng vững hơn. Thân xe thiết kế cải thiện tính khí động học, hệ thống treo mới. Carens sử dụng hệ thống treo trước McPherson giống các đối thủ, nhưng treo sau đa liên kết trong khi cả BR-V, Veloz Cross và Xpander đều là dạng thanh xoắn.

Theo thông tin từ hãng, Carens được trang bị phanh đĩa ở cả bánh trước lẫn bánh sau giúp đảm bảo an toàn và độ thẩm mỹ cho xe. Đây là một ưu điểm đáng kế khi mà nhiều đối thủ như Ertiga, Avanza, XL7, Stargazer… vẫn chỉ sử dụng phanh tang trống phía sau.

1.3. Đầu xe

Carens thế hệ mới áp dụng triết lý thiết kế mới "Opposites United - thống nhất những sự đối lập” của Kia. Theo hãng, ngoại thất được áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới nhất của Kia mang tới sự hài hòa hơn.

Thiết kế phần đầu xe vô cùng đẹp mắt, cá tính và hiện đại trên Kia Carens

Phần đầu xe toát vẻ đặc biệt nhờ thiết kế đèn pha kiểu trang sức vương miện cùng hốc gió trung tâm cỡ lớn lấy cảm hứng từ mẫu Soul. Cả 7 phiên bản của Kia Carens đều được trang bị đèn pha LED tự động, riêng tính năng tự rửa đèn sẽ chỉ có trên các phiên bản dùng động cơ 1.5 Diesel.

Cụm đèn pha được thiết kế khá cầu kỳ và tinh sảo

Đèn sương mù cũng sử dụng công nghệ LED và được đặt ẩn, bên cạnh lưới tản nhiệt của xe. Phía trước cũng được trang bị hệ thống cảm biến đỗ xe, tuy nhiên lại không có camera dù là ở phiên bản cao cấp nhất.

1.4. Thân xe

Nhìn từ phần thân, Kia Carens có phần khác biệt nhất so với các mẫu xe trong cùng phân khúc. Với dáng vẻ giống như một mẫu xe SUV hơn là MPV, Carens mang tới sự mạnh mẽ, cá tính hơn phiên bản cũ lẫn các đối thủ.

Nhìn từ phần thân, Kia Carens trông giống như một mẫu CUV đô thị

Cả tay nắm cửa lẫn viền chân kính đều được mạ crom, mang tới cảm giác sang trọng hơn các mẫu MPV khác. Gương chiếu hậu có gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, có tính năng sấy dương và nhớ vị trí.

1.5. Đuôi xe

Đuôi xe của Kia Carens được thiết kế đẹp mắt, khá tương đồng với các mẫu xe Seltos hay Sonet

Phần đuôi của Kia Carens được thiết kế khá cá tính và ấn tượng với cụm đèn hậu LED kết nối liền mạch với đồ họa bản đồ chòm sao. Cản sau hai tông màu cùng dải crôm họa tiết kim cương rất đẹp mắt.

Cụm đèn hậu được thiết kế nối liền tạo cảm giác hiện đại

Cửa khoang hành lý mở cơ với độ sâu khoảng 40 cm, khá tương đương so với các đối thủ. Ở phần đuôi cũng được trang bị đầy đủ hệ thống cảm biến đỗ xe phía sau, Camera lùi, Đèn phanh trên cao… để đảm bảo an toàn cho xe.

1.6. Mâm, lốp

Kia Carens trang bị bộ mâm hợp kim có kích thước 17 inch, đây là trang bị dành riêng cho thị trường Việt Nam còn ở các thị trường khác sẽ chỉ có mâm 16 inch. Đi cùng với đó là bộ lốp Continental có thông số 215/55R17.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Không gian nội thất của Carens hướng tới những tiện ích cho gia đình, mở rộng theo bề ngang cho không gian rộng rãi hơn. Bảng Táp-lô được bố trí theo phong cách trẻ trung, hiện đại và đầy đủ tiện nghi.

Không gian khoang lái được bố trí rất tiện nghi và đẹp mắt

Vô lăng 3 chấu bọc da có thiết kế phẳng đáy tương tự như trên Seltos, ở giữa là nhận diện logo mới của Kia. Trên vô lăng có đầy đủ các nút bấm điều chỉnh menu, âm lượng, đàm thoại rảnh tay, cruise control… Phía sau là bảng đồng hồ dạng Digital với màn hình có kích thước 12,5 inch, giúp hiển thị thông tin hỗ trợ lái một cách trực quan và đầy đủ nhất.

Vô lăng 3 chấu bọc da với thiết kế đáy phẳng thể thao

Chính giữa là màn hình cảm ứng kích thước 10.25 inch được trang bị ở các phiên bản máy xăng 1.4L Turbo và máy Diesel 1.5L, còn với các phiên bản sử dụng động cơ xăng 1.5L sẽ chỉ có màn hình kích thước 8 inch. Bên dưới được trang bị hệ thống điều hòa tự động trên các phiên bản Luxury, Premium và Signature; còn ở bản MT hay IVT sẽ chỉ có điều hòa chỉnh cơ.

Khu vực cần số được thiết kế khá thuận tiện và vừa tay

Khu vực cần số được thiết kế khá bắt mắt và đầy đủ tiện nghi. Cần số được làm theo dạng lên thằng, có nút bấm chế độ O/D Off; bên cạnh đó còn có đầy đủ các nút bấm Chỉnh chế độ lái; Hệ thống Camera, Tính năng làm mát ghế, Hỗ trợ đổ đèo… Bệ tỳ tay phía trước được làm với độ cao vừa phải, có thêm hộc để đồ tiện dụng. Điểm đáng tiếc duy nhất là xe chỉ trang bị phanh tay cơ dù là ở các phiên bản Signature cao cấp nhất.

2.2. Hệ thống ghế

Tùy theo nhu cầu mà khách hàng có thể lựa chọn cấu hình 6 chỗ hoặc 7 chỗ

Kia Carens được phân phối với hai tùy chọn 6 chỗ hoặc 7 chỗ. Bản 6 chỗ có hàng thứ hai là 2 ghế rời có bệ tì tay độc lập. Ở bản 7 chỗ là băng ghế liền, khả năng gập 60:40 bằng nút bấm. Hàng ghế cuối cùng có khả năng chỉnh góc ngả lưng. Cả hai phiên bản trang bị tính năng nút bấm một chạm chỉnh hàng ghế thứ hai trượt lên để ra, vào hàng ghế sau dễ dàng hơn, và bàn gấp cho hành khách ở hàng ghế thứ hai.

Hàng ghế thứ hai được trang bị thêm bàn làm việc cho hành khách

Không gian giữa các hàng ghế khá tốt, đủ rộng rãi cho tất cả các hành khách dù có sử dụng cả 3 hàng ghế. Độ ngả lưng ghế lớn, sàn để chân phẳng; những điều này giúp cho người ngồi cảm thấy thoải mái nhất. Điểm trừ so với các đối thủ là thiếu đi bệ tỳ tay ở hàng ghế thứ hai trên các phiên bản 7 chỗ ngồi. Các hàng ghế sau cũng được trang bị đầy đủ cửa gió điều hòa riêng, núm chỉnh điều hòa, cổng sạc…

2.3. Chi tiết nội thất khác

Trang bị sạc điện thoại không dây được trang bị trên Kia Carens phiên bản Signature

Bên cạnh các chi tiết kể trên, Kia Carens còn sở hữu thêm một số tiện nghi nội thất và tính năng có thể kể đến như: Hàng ghế trước có tính năng quạt làm mát, Bàn làm việc cho hàng ghế hai, Hệ thống cổng sạc USB, Type-C và 12v ở các hàng ghế, Tính năng khởi động xe từ xa, Sạc không dây trên các phiên bản Premium và Signature; Cửa sổ trời chỉnh điện trên bản Signature.

3. Động cơ và hộp số

Kia Carens thế hệ mới bán ra với ba tùy chọn động cơ, với hai bản máy xăng 1.5 và 1.4 tăng áp, cùng bản diesel 1.5.

Phiên bản động cơ xăng SmartStream Gamma II 1,5 lít, 4 xi-lanh, hút khí tự nhiên, công suất 113 mã lực tại vòng tua 6.300 vòng/phút và mô-men xoắn 144 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hệ dẫn động cầu trước với hộp số IVT biến thiên thông minh - một biến thể khác của CVT.

Khối động cơ 1.4L Turbo trên Kia Carens cho công suất cực đại lên tới 138 mã lực

Phiên bản 1.4T trang bị động cơ Kappa 1,4 lít, turbo, 4 xi-lanh, công suất 138 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 242 Nm ở 1.500-3.200 vòng/phút. Vẫn là dẫn động cầu trước nhưng hộp số ly hợp kép 7 cấp. Cả hai phiên bản có ba chế độ lái, gồm Sport, Eco và Normal.

Cận cảnh khối động cơ Diesel 1.5L có công xuất 113 mã lực

Phiên bản sử dụng động cơ diesel 1.5L có công suất 113 mã lực và sức kéo 250 Nm, công nghệ phun nhiên liệu trực tiếp CRDi, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.

4. Trang bị an toàn

So với các đối thủ trang bị an toàn của Kia Carens chỉ dừng lại ở mức khá

Kia Carens thế hệ mới được trang bị loạt công nghệ an toàn như: Phanh đĩa 4 bánh, Chống bó cứng phanh ABS, Phân phối lực phanh điện tử, Cân bằng điện tử, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Hỗ trợ đổ đèo, Cảm biến áp suất lốp, 6 túi khí… Ngoài ra là những tính năng như cảnh báo va chạm phía trước và phía sau, cảm biến và camera lùi, móc ghế trẻ em ISOFIX.

Trang bị an toàn của Kia Carens chỉ dừng lại ở mức khá căn bản với một mẫu xe đô thị. Trong phân khúc MPV cỡ nhỏ thì có hai mẫu xe đã được trang bị công nghệ an toàn ADAS là Honda BR-V với Honda Sensing và Veloz Cross với Toyota Safety Sense.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
SmartStream 1.5G | SmartStream 1.4 T-GDi
Dung tích (cc)
1497 | 1353
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
113/6.300 | 138/6.000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
144/4.500 | 242/1.500-3.200
Hộp số
6 MT | CVT | 7DCT
Hệ dẫn động
FWD
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
6,9 | 6,8

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 647.034.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    589.000.000
  • Phí trước bạ (6%):
    35.340.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    794.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    647.034.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Kia Carens 2022

Doanh số Mitsubishi áp đảo Toyota mảng MPV cỡ nhỏ

Doanh số Mitsubishi áp đảo Toyota mảng MPV cỡ nhỏ

Từ ưu thế gấp rưỡi ở 2023, Mitsubishi gia tăng chênh lệch doanh số với đối thủ Toyota lên gấp đôi sau 10 tháng đầu 2024.

700 triệu nên mua Kia Carens?

700 triệu nên mua Kia Carens?

Nhà đông người, tôi thấy xe Kia Carens phù hợp với nhu cầu nhưng lại thấy ít người đi nên phân vân. (Ngọc Lê)

750 triệu nên mua xe gầm cao 7 chỗ nào?

750 triệu nên mua xe gầm cao 7 chỗ nào?

Tôi phân vân giữa mấy cái tên như là Mitsubishi Xpander Cross, Toyota Veloz và mới đây mới đi xem Kia Carens thấy cũng khá ổn. (Như Ngọc)

Bộ ba xe gầm cao tầm trung của Kia tại Việt Nam

Bộ ba xe gầm cao tầm trung của Kia tại Việt Nam

Sonet, Seltos mới và Carens sở hữu những lợi thế riêng trong phân khúc, giá bán cạnh tranh, được hãng nâng bảo hành đến 5 năm, tương đương các dòng xe Nhật, châu Âu.