Quay lại Xe Thứ tư, 11/12/2024

Mitsubishi Xpander 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 560 triệu - 698 triệu
Thông tin khuyến mãi
Tặng 40-70 triệu đồng tiền mặt, hoặc phiếu xăng cho tùy từng phiên bản.
Tặng 40-70 triệu đồng tiền mặt, hoặc phiếu xăng cho tùy từng phiên bản.
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 644.294.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Được Mitsubishi Motor Việt Nam giới thiệu cuối năm 2018, Xpander là cái tên làm sống dậy phân khúc MPV cỡ nhỏ, vốn từ lâu bị lu mờ bởi Toyota Innova. Ngay sau khi ra mắt, Xpander đã biến Innova thành cựu vương, và đến nay vẫn chưa để đối thủ nào qua mặt.
 

Bảng giá Mitsubishi Xpander 2021

Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander 2021 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
MT 555 triệu VNĐ 644.294.000 VNĐ 633.194.000 VNĐ 619.744.000 VNĐ 614.194.000 VNĐ
AT đặc biệt 630 triệu VNĐ 728.294.000 VNĐ 715.694.000 VNĐ 702.994.000 VNĐ 696.694.000 VNĐ
AT 630 triệu VNĐ 728.294.000 VNĐ 715.694.000 VNĐ 702.994.000 VNĐ 696.694.000 VNĐ
Cross 670 triệu VNĐ 773.094.000 VNĐ 759.694.000 VNĐ 747.394.000 VNĐ 740.694.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Xpander sở hữu kích thước khá ấn tượng so với các mẫu xe đối thủ

Mitsubishi Xpander bản AT và MT sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.475 mm, 1.750 mm và 1.730 mmm; chiều dài cơ sở ở mức 2.750; khoảng sáng gầm 205 mm. Còn bản Cross lớn hơn một chút với kích thước dài, rộng, cao ở mức 4.500 mm, 1.800 mm và 1.750 mm, khoảng sáng gầm cũng được nâng lên thành 225 mm.

 
 
 

Xpander phiên bản mới sở hữu kích thước trung bình trong phân khúc MPV đô thị cỡ nhỏ, xe có kích thước khá tương đương so với Suzuki XL7 nhưng nhỏ hơn Kia Rondo và lớn hơn các mẫu xe Suzuki Ertiga, Toyota Rush, Toyota Avanza.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Mitsubishi Xpander phiên bản mới sử dụng khung gầm liền khối đi cùng với hệ thống treo trước kiểu Macpherson độc lập và treo sau kiểu dầm xoắn. Đây là hệ thống treo vô cùng phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B.

Hệ thống phanh của Vios sử dụng phanh đĩa thông gió phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Trang bị này khá tương đồng với các mẫu xe cùng phân khúc như XL7, Rush, Avanza và Ertiga.

1.3. Đầu xe

Kể từ lần đầu xuất hiện hơn hai năm trước, Xpander gây bất ngờ cho khách hàng khi có vẻ ngoài đầy trẻ trung và cá tính. Cũng từ đây, chiếc MPV nhà Mitsubishi đã đặt dấu chân cho ngôn ngữ Dynamic Shield trở nên quen thuộc với người Việt, mà sau này hãng áp dụng trên Triton, AttragePajero Sport mới nhất.

Thiết kế đầu xe theo phong cách Dynamic Shield quen thuộc trên các dòng xe của Mitsubishi

Xpander 2021 có mặt ca-lăng mới với hai thanh ngang mạ crôm thay vì ba thanh như bản cũ, khá giống với Mitsubishi Outlander mới và Attrage mới. Phía ngoài vẫn là thanh nẹp mạ crom chạy dọc từ viền dưới cụm đèn xuống mặt ca-lăng tạo hình chữ X theo phong cách Dynamic Shield đặc trưng, trông rất khỏe khoắn và trẻ trung.

Cụm đèn pha được chia khoang, nằm trong hốc vuông với công nghệ LED cho khả năng chiếu sáng tốt hơn. Đèn sương mù cũng sử dụng công nghệ LED và được tích hợp vào với cản trước.

1.4. Đuôi xe

Đuôi xe tạo ấn tượng với mảng ốp sát trên cản sau, kết hợp màu sắc tương phản tăng vẻ mạnh mẽ và hầm hố. Cụm đèn hậu LED thiết kế hình L tạo điểm nhấn.

Phần đuôi xe cũng được làm khá đồng bộ so với thiết kế tổng thể của xe

Nóc xe được trang bị ăng-ten kiểu vây cá, kết hợp cùng thanh ray nóc thể thao. Xe có đầy đủ đèn báo phanh trên cao công nghệ LED cùng hệ thống camera lùi trên các phiên bản AT và Cross.

1.5. Gương, cửa

Gương theo xe to bản có tích hợp gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ 

Xpander Cross được trang bị gương chiếu hậu to bản, tích hợp đầy đủ công nghệ gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được trang bị công nghệ khởi động bằng nút bấm trên phiên bản AT và Cross.

Thân xe còn được trang bị các phần ốp viền bảo vệ hầm hố như ốp vè, ốp lườn, ốp hộc bánh xe.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Bộ mâm 5 chấu được thiết kế bắt mắt với 2 tông màu đen - bạc

Bộ mâm thiết kế được thiết kế 5 chấu với họa tiết vô cùng bắt mắt. Ở phiên bản MT thì xe dùng mâm có kích thước 16 inch đi cùng với bộ lốp 205/55R16. Trong khi đó, phiên bản AT và Cross sử dụng mâm kích thước 17 inch cùng lốp 205/55R17. Trên phiên bản Cross cũng được sở hữu La-zăng có thiết kế riêng.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Không gian nội thất của Xpander mang triết lý thiết kế "Omotenashi" đặc trưng, đề cao sự tiện nghi. Bảng táp lô và ốp cửa trang trí với họa tiết carbon tạo điểm nhấn.

Khoang lái của Xpander sở hữu lối thiết kế đề cao sự tiện nghi

Vô lăng 3 chấu sử dụng chất liệu da ở phiên bản AT và Cross, trên vô lăng trang bị đầy đủ nút bấm chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay, menu giải trí... Ngoài ra vô lăng còn trợ lực điện và có thể điều chỉnh 4 hướng. Bảng đồng hồ tài xế gồm 2 cụm đồng hồ chỉ tốc độ và vòng tua máy, đi cùng với đó là một màn hình hiển thị thông tin.

Chính giữa Táp-lô là màn hình giải trí 7 inch cảm ứng, có hỗ trợ kết nối Bluetooth, Apple Carplay, Android Auto... Phía dưới là cụm núm xoay điều chỉnh điều hòa 2 vùng trên xe. Với bản MT thì sẽ chỉ có điều hòa cơ, trong khi bản AT và Cross sẽ là điều hòa tự động.

Màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7 inch trên Mitsubishi Xpander

Khu vực cần số sẽ có thêm các hộc để đồ, khay để chai nước cùng phanh tay, ngoài ra còn có cổng sạc 12v và cổng sạc USB. Hơi đáng tiếc là khoang lái không có bệ tỳ tay cho người lái.

2.2. Hệ thống ghế

Vốn là một mẫu xe 7 chỗ dành cho gia đình, Xpander có một không gian nội thất đủ rộng cho hành khách ngồi thoải mái trên cả 3 hàng ghế. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 còn có thể trượt lên xuống để chia sẻ không gian với hàng ghế thứ 3. Nhờ vậy, hành khách sẽ luôn có những hành trình thoải mái nhất với Mitsubishi Xpander.

Hàng ghế thứ 3 của Xpander có độ rộng vừa phải, phù hợp với người có chiều cao dưới 1m6.

Chất liệu ghế của Xpander là chất liệu da trên bản AT, Cross và chất liệu nỉ trên bản MT. Ghế sẽ là loại ghế chỉnh tay chứ không được chỉnh điện. Hàng ghế thứ 2 có bệ tỳ tay ở giữa, hàng ghế thứ 3 sẽ có thể gập phẳng nếu cần không gian để đồ lớn.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Một số tiện nghi nội thất khác trên Xpander có thể kể đến như: Xe có hai dàn lạnh độc lập cho khoang lái và khoang hành khách, Hệ thống 6 loa ở bản AT, Cross và 4 loa ở bản MT, Hệ thống 45 hộc để đồ cá nhân khắp xe, khoang hành lý rộng đến 40cm khi dựng cả 3 hàng ghế...

3. Động cơ và hộp số

Khối động cơ trên Xpander không quá mạnh mẽ nhưng vẫn đem lại khả năng vận hành mượt mà và tiết kiệm

Động cơ trên Xpander 2021 vẫn sẽ là cỗ máy MIVEC 1.5 chạy xăng, cho ra công suất 104 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động 4 cấp, dẫn động cầu trước.

Khối động cơ này sở hữu sức mạnh cũng khá tương đương các mẫu MPV cùng phân khúc khác như: Toyota Rush, Suzuki XL7 hay Suzuki Avanza.

4. Trang bị an toàn

Mitsubishi Xpander sở hữu nhiều tính năng an toàn tiêu chuẩn với một mẫu MPV gia đình như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh (EBD), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), Cân bằng điện tử (VSC, ESP), Kiểm soát lực kéo, 2 túi khí... Trên phiên bản AT và Cross sẽ có thêm các công nghệ Điều khiển hành trình chủ động (Cruise Control), Hệ thống camera lùi.

5. Khả năng vận hành

Với hệ thống lái trợ lực điện, Xpander cho cảm giác lái nhẹ nhàng khi di chuyển trong phố ở tốc độ thấp nhưng cũng đủ độ đầm khi di chuyển trên đường cao tốc. Hệ thống treo và giảm xóc của Xpander giúp mẫu xe di chuyển mềm mại, êm ái dù cho phải đi qua những gờ giảm tốc hay các ổ gà.

Mức tiêu hao nhiên liệu của Xpander sẽ chỉ khoảng dưới 7 lít/100 km đường hỗn hợp. Đây là một mức tiêu hao chấp nhận được với mẫu xe đô thị 7 chỗ dành cho gia đình.

Video trải nghiệm

Xpander 2020
 
 

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
MIVEC 1.5 i4
Dung tích (cc)
1499 | 1.499
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
104/6.000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
141/4.000
Hộp số
5MT | 4AT
Hệ dẫn động
Cầu trước (FWD)
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
6.9 | 7.1

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 644.294.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    555.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    66.600.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    794.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    644.294.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Mitsubishi Xpander 2021

Mitsubishi Xpander 2019 giá 460 triệu nên mua?

Mitsubishi Xpander 2019 giá 460 triệu nên mua?

Xe bản 1.5 AT gia đình sử dụng từ mới không chạy dịch vụ, đi khoảng 50.000 km, xin hỏi giá trên mua lại có hợp lý. (Quang Minh)

Doanh số Mitsubishi áp đảo Toyota mảng MPV cỡ nhỏ

Doanh số Mitsubishi áp đảo Toyota mảng MPV cỡ nhỏ

Từ ưu thế gấp rưỡi ở 2023, Mitsubishi gia tăng chênh lệch doanh số với đối thủ Toyota lên gấp đôi sau 10 tháng đầu 2024.

Top xe xăng, dầu bán chạy tháng 10 - Mitsubishi Xpander giữ đỉnh bảng

Top xe xăng, dầu bán chạy tháng 10 - Mitsubishi Xpander giữ đỉnh bảng

Mẫu MPV phổ thông của Mitsubishi bán nhiều nhất với doanh số 2.131 xe, Mazda CX-5 giữ hạng hai với 2.008 xe, Ford Ranger ở hạng ba với 1.881 xe.

VinFast dẫn đầu 10 ôtô bán nhiều nhất tháng 10

VinFast dẫn đầu 10 ôtô bán nhiều nhất tháng 10

Hai mẫu xe điện của VinFast chiếm đỉnh bảng xếp hạng với doanh số, bỏ xa các mẫu xe động cơ đốt trong như Mitsubishi Xpander hay Mazda CX-5.