Quay lại Xe Chủ nhật, 6/10/2024

Mitsubishi Xforce 2024

+ So sánh
Khoảng giá: 599 triệu - 705 triệu
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 693.217.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Xforce - mẫu SUV cỡ B phát triển dựa trên XFC Concept. Mẫu xe gầm cao cỡ B của Mitsubishi vẫn giữ nhứng đường nét mới mẻ, khoẻ khoắn như bản concept. Xforce nhập khẩu Indonesia, bán ra 4 phiên bản.

Bảng giá Mitsubishi Xforce 2024

Tại Việt Nam, Mitsubishi Xforce 2024 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
GLX 599 triệu VNĐ 693.217.000 VNĐ 681.237.000 VNĐ 668.227.000 VNĐ 662.237.000 VNĐ
Exceed 640 triệu VNĐ 739.137.000 VNĐ 726.337.000 VNĐ 713.737.000 VNĐ 707.337.000 VNĐ
Premium 680 triệu VNĐ 783.937.000 VNĐ 770.337.000 VNĐ 758.137.000 VNĐ 751.337.000 VNĐ
Ultimate 705 triệu VNĐ 811.937.000 VNĐ 797.837.000 VNĐ 785.887.000 VNĐ 778.837.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

Mitsubishi ra mắt Xforce tại thị trường Việt Nam. Xforce là mẫu xe mới, bổ sung thêm dòng sản phẩm gầm cao cỡ B của Mitsubishi, nơi vốn có nhiều đối thủ như Kia Seltos, Hyundai Creta, Toyota Yaris Cross, Honda HR-V hay Mazda CX-3.

Để cạnh tranh trong phân khúc đông người chơi, Xforce sẽ có 4 phiên bản, trong đó mẫu xe trong bài là bản cao cấp nhất - Ultimate.

"Tân binh" Xforce có khá nhiều "vũ khí" để cạnh tranh trong phân khúc. Đầu tiên là kích thước. Xe dài x rộng x cao tương ứng 4.390 x 1.810 x 1.660 mm, gần với các mẫu xe cỡ B+/C-, tức nhỉnh hơn các đối thủ cùng phân khúc, như Honda HR-V (4.385 x 1.790 x 1.590 mm), Hyundai Creta (4.315 x 1.790 x 1.660 mm), Kia Seltos (4.315 x 1.800 x 1.645 mm) và Yaris Cross (4.310 x 1.770 x 1.655 mm).

Chiều dài cơ sở 2.650 mm lớn nhất phân khúc. Các đối thủ dài cơ sở khoảng 2.610 mm. Bán kính vòng quay 5.200 m cũng ở mức thấp nhất phân khúc.

Ngoại hình Xforce tạo hình cơ bắp với những nét bo tròn và đường gân góc cạnh. Cản trước hầm hố. Mặt ca lăng tạo hiệu ứng chiều sâu. Nắp ca-pô dập nổi. Ngoại hình hai tông màu mới. Vẻ khỏe khoắn của Xforce hợp với nam giới.

Theo công bố của hãng, Xforce có góc tiếp cận (góc tới) 21 độ và góc thoát 30,5 độ, cho phép xe vận hành linh hoạt trên nhiều địa hình.

Cụm đèn hậu LED thừa hưởng từ cụm đèn pha, phong cách chữ T. Cản sau kiểu dáng hầm hố. Bản cao cấp trang bị mở cốp rảnh tay. Cụm đèn pha thiết kế theo phong cách chữ T, kết hợp kiểu phân tầng. Đèn pha LED, đèn ban ngày LED. Đèn sương mù LED tích hợp vào tấm ốp cản trước.

Xforce là sản phẩm chiến lược của Mitsubishi tại Đông Nam Á, khi ra mắt toàn cầu mẫu concept XFC tại Việt Nam. Vì vậy, xe được nghiên cứu để có những thiết lập phù hợp với khách hàng địa phương. Ví dụ, vì Việt Nam hay mưa ngập, các kỹ sư của hãng xe Nhật đặt mức khoảng sáng gầm là 222 mm, trong khi các đối thủ ở ngưỡng 180-210 mm.

Xforce cung cấp hai lựa chọn la-zăng 17 hoặc 18 inch. Bản Premium trong bài lắp vành 18 inch đa chấu, đi kèm bộ lốp 225/50.

Việt Nam là thị trường đầu tiên bán Xforce bản tay lái bên trái (bản ra mắt tại Indonesia hồi tháng 8/2023 tay lái bên phải). Chiếc SUV đô thị cỡ B được coi là sản phẩm chiến lược thứ hai của hãng sau Xpander.

Mitsubishi trang bị cho Xforce động cơ MIVEC 1.5, công suất 105 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Xe sử dụng hộp số CVT, dẫn động cầu trước FWD.

Các đối thủ cùng phân khúc cũng trang bị động cơ 1.5 và một số phiên bản lắp động cơ tăng áp 1.4 hoặc 1.6. So với các đối thủ, công suất của Xforce ngang bằng với Yaris Cross và nhỏ hơn các đối thủ còn lại.

Xforce có 4 chế độ lái, gồm Normal, Wet (ẩm ướt, trơn trượt), Gravel (sỏi đá), Mud (bùn lầy). Đây là chiếc xe hiếm hoi ở phân khúc B nhưng sở hữu các chế độ lái theo địa hình, nhất là Wet - phù hợp điều kiện Việt Nam.

Nội thất là nơi tạo điểm nhấn cho Xforce với công nghệ và vật liệu mới. Trên táp-lô, các bản cao mẫu gầm cao cỡ B của Mitsubishi sử dụng vải melange để trang trí và một số vị trí nhỏ trên ốp cửa. Trong khi bản tiêu chuẩn dùng vật liệu nhựa thông thường giống các đối thủ. Vô-lăng thiết kiểu 3 chấu, tích hợp nhiều phím bấm điều khiển.

Trên hai bản cao, xe trang bị màn hình cảm ứng giải trí 12,3 inch, lớn nhất phân khúc, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Hai bản còn lại lắp màn cảm ứng 8 inch. Bảng đồng hồ sau vô-lăng là cụm màn hình kỹ thuật số kích thước 8 inch.

Xforce trang bị hệ thống AYC (Active Yaw Control), nhằm tăng khả năng kiểm soát khi đánh lái gấp hoặc vào cua. Tính năng này đã được Mitsubishi Việt Nam lắp trên Xpander.

Công nghệ an toàn chủ động MMSS (Mitsubishi Motors Safety Sensing) trên dòng xe này gồm các tính năng: cảnh báo va chạm, hỗ trợ phanh khẩn cấp, điều khiển hành trình thích ứng, cảnh báo điểm mù và phương tiện cắt ngang khi lùi... Tính năng này tương tự trên một số đối thủ cùng phân khúc.

Điểm nhấn lớn nhất trong nội thất là hệ thống âm thanh cao cấp của Yamaha (Dynamic Sound Yamaha Premium) với 8 loa, 4 chế độ tùy chỉnh Lively, Signature, Powerful, và Relaxing. Trải nghiệm thực tế cho thấy chất âm của dàn loa này chất lượng hơn nhiều xe ở các phân khúc C, D. Đây sẽ là đối trọng lớn với hệ loa Bose trên Hyundai Creta.

Xforce trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập trên ba bản cao nhất và lọc không khí. Cần số bọc da đặc trưng. Nút bấm chuyển chế độ lái trên hai bản cao nhất. Xe sử dụng hệ thống phanh tay điện tử và hỗ trợ giữ phanh tự động.

 

Nhờ có trục cở sở kéo dài nhất phân khúc nên không gian hàng ghế thứ hai của Xforce rộng rãi. Ghế bọc da thân thiện môi trường, trang trí với chỉ khâu tương phản.

Ngoài bản Ultimate (dự kiến tháng 6 sẽ bán ra), hãng xe Nhật Bản cung cấp các bản GLX (620 triệu), bản Exceed (660 triệu) và Premium (699 triệu đồng).

Mitsubishi thông báo áp dụng khuyến mãi giảm giá cho mẫu CUV cỡ B, Xforce từ tháng 3/2024.

Phiên bản Giá cũ Giá sau khuyến mãi Mức giảm
GLX 620 599 21
Exceed 660 640 20
Premium 699 680 19
Ultimate Ra mắt tháng 6

Phân khúc có Hyundai Creta (640-740 triệu đồng), Kia Seltos (599-719 triệu đồng), Toyota Yaris Cross (730-838 triệu đồng) hay Honda HR-V (699-871 triệu đồng).

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
1.5 MIVEC
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
104
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
141
Hộp số
CVT
Hệ dẫn động
FWD
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
| 0
Chế độ lái
0 | 4

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 693.217.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    599.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    71.880.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    437.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    693.217.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Mitsubishi Xforce 2024

Nên mua Xforce bản cao nhất hay cố mua Corolla Cross bản thấp?

Nên mua Xforce bản cao nhất hay cố mua Corolla Cross bản thấp?

Đổi xe, tôi phân vân mua Mitsubishi Xforce bản Ultimate hoặc vay thêm chút tiền mua Toyota Corolla Cross bản 1.8 V. (Trần Thành)

Đánh giá Mitsubishi Xforce?

Đánh giá Mitsubishi Xforce?

Dự kiến cuối năm nay tôi sẽ mua xe và đang quan tâm đến chiếc Mitsubishi Xforce 2024 bản Premium. (Nguyễn Văn)

Doanh số Mitsubishi lần đầu vượt Hyundai tại Việt Nam

Doanh số Mitsubishi lần đầu vượt Hyundai tại Việt Nam

Trong tháng 8, lượng bán vượt trội của Xforce và Xpander giúp Mitsubishi có lần đầu tiên vượt Hyundai để chiếm giữ ngôi á quân thị trường sau Toyota.

Doanh số Mitsubishi Xforce lớn hơn tất cả đối thủ cộng lại

Doanh số Mitsubishi Xforce lớn hơn tất cả đối thủ cộng lại

Trong tháng 8, lượng bán của Xforce đạt hơn 2.500 xe, chiếm 51% thị phần phân khúc, đối thủ xếp sau là Toyota Yaris Cross bán chưa đến 1.000 xe.