Quay lại Xe Thứ sáu, 8/11/2024

Toyota Alphard 2024

+ So sánh
Khoảng giá: 4 tỷ 370 triệu - 4 tỷ 475 triệu
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 4.917.094.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Mẫu MPV cao cấp nhất của Toyota có giá bán lẻ đề xuất 4,37 tỷ đồng cho bản máy xăng, bản hybrid giá 4,475 tỷ.

Bảng giá Toyota Alphard 2024

Tại Việt Nam, Toyota Alphard 2024 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
Xăng 4 tỷ 370 triệu VNĐ 4.917.094.000 VNĐ 4.829.694.000 VNĐ 4.854.394.000 VNĐ 4.810.694.000 VNĐ
Hybrid 4 tỷ 475 triệu VNĐ 5.034.694.000 VNĐ 4.945.194.000 VNĐ 4.970.944.000 VNĐ 4.926.194.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

Là thế hệ thứ 4 của dòng MPV được sản xuất từ 2002, Alphard được làm mới cả nội và ngoại thất. Ngoài ra, kích thước so với thế hệ hiện hành cũng nhỉnh hơn đôi chút.

Mẫu xe của Toyota vẫn giữ nguyên thiết kế kiểu khối hộp nhằm tối ưu không gian nội thất. Phần đầu xe với tạo hình hiện đại hơn. Hệ thống đèn toàn LED với đèn pha tự động thích ứng. Gương chiếu hậu thiết kế mới với sấy gương, nhớ vị trí và tự động điều chỉnh khi lùi. Tay nắm cửa trước có cảm biến mở/khóa thông minh, tay nắm cửa sau có nút bấm đóng/mở. Cốp sau có nút bấm hai bên.

Các thông số dài x rộng x cao lần lượt là 5.010 x 1.850 x 1.950 mm, với chiều dài cơ sở 3.000 mm. So với thế hệ hiện hành, Alphard mới dài hơn 65 mm, cao hơn 60 mm, cùng chiều rộng và trục cơ sở. Khoảng sáng gầm thấp hơn, với mức 158 mm (bản máy xăng) và 161 mm (bản hybrid) so với 165 mm của thế hệ hiện hành.

Trước mặt người lái là đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch, trong khi màn hình đa thông tin chia thành 3 khu vực riêng biệt. Vô-lăng 3 chấu bọc da kết hợp vân gỗ, có sưởi, tích hợp lẫy chuyển số.

Hàng ghế thứ hai với hai ghế thương gia tích hợp nhiều chức năng. Trên xe có nhiều vị trí để đồ và các cổng sạc khác nhau, đặc biệt là ổ cắm 220V với công suất 1.500 W trên bản hybrid giúp cấp điện cho các thiết bị như máy tính xách tay, máy pha cà phê.

Toyota Alphard 2023 trang bị gói an toàn Safety Sense trên cả hai phiên bản, với những tính năng như cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn và hỗ trợ giữ làn, kiểm soát hành trình bằng radar (DRCC), cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.

Bên cạnh đó là hệ thống hỗ trợ rời xe an toàn đưa ra cảnh báo trên gương chiếu hậu, màn hình thông tin kèm âm thanh, đồng thời hạn chế hoặc hủy thao tác mở cửa trượt nếu có nguy cơ va chạm với phương tiện bên ngoài đang đến gần. Những tính năng khác như cảnh báo áp suất lốp, camera 360, các cảm biến đỗ xe và 6 túi khí.

Alphard thế hệ mới phát triển trên phiên bản GA-K của cấu trúc TNGA (Toyota New Global Architecture), tức kết cấu dành cho xe phân khúc D/E, tăng 50% độ cứng vững so với thế hệ cũ. Hệ thống treo MacPherson trước và treo sau tay đòn kép đã được tinh chỉnh.

Alphard thế hệ mới có thêm tính năng kiểm soát độ bập bênh thân xe khi qua các bề mặt mấp mô, bổ sung các chi tiết chống ồn ở khoang động cơ, sàn xe, cửa và lốp, cùng hệ thống chống ồn chủ động.

Alphard bản máy xăng dùng động cơ 2,4 lít tăng áp và hộp số tự động 8 cấp. Công suất xe 275 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 430 Nm tại 1.700-3.600 vòng/phút. Bản hybrid kết hợp động cơ xăng 2,5 lít công suất 185 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 233 Nm tại 4.300-4.500 vòng/phút cùng một môtơ điện công suất 180 mã lực và mô-men xoắn 270 Nm.

Toyota Alphard bán ra với 3 màu tùy chọn gồm trắng ngọc trai, đen và nâu ánh vàng, giá 4,37 tỷ bản xăng. Màu trắng ngọc trai đắt hơn hai màu còn lại, với giá 4,381 tỷ đồng. Bản hybrid giá 4,475 tỷ. Xe nhập khẩu từ Nhật Bản.

Tại Việt Nam, Alphard là mẫu MPV phổ thông đắt nhất trên thị trường. Giá bán của Alphard đắt hơn gấp đôi so với chiếc Kia Carnival (bản cao nhất giá 1,839 tỷ đồng) kích thước nhỉnh hơn đôi chút về chiều dài và rộng. Giá của Alphard thậm chí còn đắt hơn chiếc MPV hạng sang Mercedes V-class (2,845-3,445 tỷ đồng) và rẻ hơn gần một nửa so với Lexus LM (7,2-8,6 tỷ đồng).

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
Xăng 2.4 Turbo
Dung tích (cc)
2.393
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
275/6.000 | 185/6.000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
430/1.700-3.600 | 233/1.700-3.600
Công suất môtơ điện (mã lực)
180
Mô-men xoắn môtơ điện (Nm)
270
Hộp số
8 AT | CVT
Hệ dẫn động
FWD

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 4.917.094.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    4.370.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    524.400.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    794.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    4.917.094.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Toyota Alphard 2024

10 ôtô bán ít nhất tháng 9

10 ôtô bán ít nhất tháng 9

Hai mẫu xe của Honda Civic Type R, Accord giao ít xe nhất tháng cuối quý III, Alphard giữ hạng ba.

10 ôtô bán ít nhất thị trường Việt Nam tháng 8

10 ôtô bán ít nhất thị trường Việt Nam tháng 8

Ba mẫu ôtô dẫn đầu danh sách giao chưa đến 10 chiếc mỗi xe, Accord và Civic TypeR cùng dẫn đầu chỉ bán 3 xe.

10 ôtô ít khách nhất Việt Nam quý II

10 ôtô ít khách nhất Việt Nam quý II

Mẫu xe thể thao Civic Type R chỉ bán một chiếc trong quý II, đứng cuối bảng xếp hạng, Suzuki Ciaz xếp trên với 4 chiếc.

10 ôtô bán ít nhất tháng 6 tại Việt Nam

10 ôtô bán ít nhất tháng 6 tại Việt Nam

Honda Accord và Toyota Alphard cùng nằm ở vị trí cuối bảng xe bán chậm tháng 6 với doanh số chỉ 8 chiếc.