Theo Viện Y tế Quốc gia Mỹ (NIH), kali là khoáng chất cần thiết, hỗ trợ sức khỏe thận, tim, chức năng cơ và thần kinh. Khoáng chất này cùng với natri là hai chất có thể cân bằng lượng chất lỏng trong cơ thể.
Kali còn làm giảm huyết áp bằng cách giúp loại bỏ nhiều natri hơn trong nước tiểu, thư giãn mạch máu. Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA), giá trị dinh dưỡng hàng ngày (DV) của kali với người trưởng thành là 4.700 mg.
Chuối chứa 422 mg kali trong mỗi quả cỡ vừa, tương đương 9% DV. Loại trái cây thơm ngon này cũng rất giàu magie, vitamin C, chất xơ, vitamin B6 và chất chống oxy hóa.
Theo Viện Y tế Quốc gia Mỹ (NIH), kali là khoáng chất cần thiết, hỗ trợ sức khỏe thận, tim, chức năng cơ và thần kinh. Khoáng chất này cùng với natri là hai chất có thể cân bằng lượng chất lỏng trong cơ thể.
Kali còn làm giảm huyết áp bằng cách giúp loại bỏ nhiều natri hơn trong nước tiểu, thư giãn mạch máu. Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA), giá trị dinh dưỡng hàng ngày (DV) của kali với người trưởng thành là 4.700 mg.
Chuối chứa 422 mg kali trong mỗi quả cỡ vừa, tương đương 9% DV. Loại trái cây thơm ngon này cũng rất giàu magie, vitamin C, chất xơ, vitamin B6 và chất chống oxy hóa.
Cá hồi cung cấp 1.067 mg, tương đương 23% DV kali với khẩu phần 170 g nấu chín. Cá hồi còn chứa protein nạc lành mạnh, axit béo omega-3 tốt cho tim, là thực phẩm ít carb giàu kali.
Cá hồi cung cấp 1.067 mg, tương đương 23% DV kali với khẩu phần 170 g nấu chín. Cá hồi còn chứa protein nạc lành mạnh, axit béo omega-3 tốt cho tim, là thực phẩm ít carb giàu kali.
Quả bơ chứa chất béo không bão hòa, vitamin E, chất xơ, vitamin C và nhiều kali. Một quả bơ vừa cung cấp 975 mg, chiếm 21% DV của kali. Bơ ít natri, có lợi cho người cao huyết áp, nhất là người cần tăng lượng kali, giảm natri.
Quả bơ chứa chất béo không bão hòa, vitamin E, chất xơ, vitamin C và nhiều kali. Một quả bơ vừa cung cấp 975 mg, chiếm 21% DV của kali. Bơ ít natri, có lợi cho người cao huyết áp, nhất là người cần tăng lượng kali, giảm natri.
Cải Thụy Sĩ ít carb, nhiều kali với mỗi cốc nấu chín có 960 mg, khoảng 20% DV. Loại rau này còn là nguồn cung cấp sắt và vitamin C. Cải Thụy Sĩ xào cùng dầu ô liu giúp tăng thêm lượng chất béo tốt, phòng ngừa bệnh tim.
Cải Thụy Sĩ ít carb, nhiều kali với mỗi cốc nấu chín có 960 mg, khoảng 20% DV. Loại rau này còn là nguồn cung cấp sắt và vitamin C. Cải Thụy Sĩ xào cùng dầu ô liu giúp tăng thêm lượng chất béo tốt, phòng ngừa bệnh tim.
Khoai tây nướng cả vỏ chứa 925 mg, 20% DV kali với một củ cỡ vừa, giàu chất xơ, giúp no lâu. Có nhiều loại khoai tây, hàm lượng kali của chúng phụ thuộc vào vùng đất trồng.
Khoai tây nướng cả vỏ chứa 925 mg, 20% DV kali với một củ cỡ vừa, giàu chất xơ, giúp no lâu. Có nhiều loại khoai tây, hàm lượng kali của chúng phụ thuộc vào vùng đất trồng.
Đậu lăng là loại đậu nhỏ, tròn, giàu chất xơ, protein và kali. Một cốc đậu lăng nấu chín chứa 731 mg kali, chiếm 15% DV. Đậu lăng phù hợp làm các món súp hoặc hầm. Loại đóng hộp sẵn cần rửa sạch trước khi sử dụng vì chúng có thể ướp thêm muối.
Đậu lăng là loại đậu nhỏ, tròn, giàu chất xơ, protein và kali. Một cốc đậu lăng nấu chín chứa 731 mg kali, chiếm 15% DV. Đậu lăng phù hợp làm các món súp hoặc hầm. Loại đóng hộp sẵn cần rửa sạch trước khi sử dụng vì chúng có thể ướp thêm muối.
Bảo Bảo (Theo Livestrong, Medical News Today)
Ảnh: Freepik