Ung thư đại trực tràng là một bệnh tiến triển, trong đó một khối u cục bộ có thể lan rộng theo thời gian và xâm lấn các mô lân cận hoặc các cơ quan ở xa. Sự tiến triển của bệnh được phân loại theo các giai đoạn từ 1 đến 4, với mỗi giai đoạn tiến triển bệnh càng nặng hơn.
Một trong những dấu hiệu sớm nhất của ung thư đại trực tràng là sự thay đổi phân hoặc thói quen đi tiêu. Tìm hiểu các yếu tố nguy cơ gây ung thư và cách nhận biết các dấu hiệu của bệnh giúp bạn phát hiện sớm.
Phân có hình bút chì: nguyên nhân do đoạn ruột thu hẹp khi khối u bắt đầu phát triển.
Đau khi đại tiện: là triệu chứng thường liên quan đến ung thư trực tràng.
Cảm giác không thể đi đại tiện: còn được gọi là mót rặn thường thấy ở bệnh ung thư trực tràng giai đoạn đầu.
Chảy máu trực tràng: phổ biến hơn với ung thư trực tràng hoặc ung thư ở ruột dưới.
Đau bụng: gây ra tình trạng viêm khu trú kích hoạt các thụ thể đau.
Mệt mỏi: do chảy máu đường ruột, mất hồng cầu và bệnh thiếu máu phát triển.
Khi ung thư đại trực tràng tiến triển đến giai đoạn 3, trong đó khối u ác tính đã lan đến các hạch bạch huyết gần đó, những thay đổi trong phân và thói quen đi đại tiện có xu hướng trở nên rõ ràng hơn khi đường đi của ruột thu hẹp hơn nữa. Khối u bắt đầu phát triển thành các lớp sâu hơn. Sự phát triển của các mô sẹo và các vết nứt cuối cùng có thể gây tắc ruột một phần hoặc toàn bộ. Chảy máu có xu hướng nhiều hơn, mặc dù không phải lúc nào bạn cũng có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Những thay đổi trong thói quen đi tiêu điển hình hơn với ung thư đại tràng bên trái, liên quan đến đại tràng xuống, đại tràng sigma và trực tràng. Ngược lại, ung thư đại tràng bên phải bao gồm đại tràng đi lên và manh tràng, có thể chỉ biểu hiện bằng mệt mỏi, thiếu máu và các triệu chứng không đặc hiệu khác. Sự tiến triển của ung thư đại trực tràng thường có thể được nhận biết bằng các triệu chứng như:
Táo bón: do tắc ruột ngày càng tăng.
Tiêu chảy: do tràn dịch ruột xung quanh chỗ tắc nghẽn một phần.
Táo bón và tiêu chảy xen kẽ: là dấu hiệu đáng chú ý hơn của bệnh ung thư đại trực tràng.
Máu trong phân: có thể máu có màu đỏ tươi nếu khối u ở gần trực tràng hoặc màu đỏ sẫm, màu hạt dẻ nếu ở đoạn ruột cao hơn.
Tenesmus (chứng đau trực tràng do chuột rút): có thể xảy ra khi ung thư đại trực tràng tiến triển do tình trạng viêm dai dẳng và ngày càng tăng.
Đầy bụng và chuột rút: một phần do không thể thoát khí khi ruột bị tắc nghẽn.
Các triệu chứng của thiếu máu do thiếu sắt: nghiên cứu trên khoảng 340 bệnh nhân đăng trên Tạp chí quốc tế về bệnh đại trực tràng cho thấy, ở khoảng 48% người bị thiếu máu do thiếu sắt.
Ung thư ruột kết giai đoạn 4 di căn đến các bộ phận xa hơn. Đây là giai đoạn ung thư tiến triển nhất và có thể biểu hiện với nhiều triệu chứng rõ ràng hơn khi tình trạng tắc nghẽn và chảy máu ruột ngày càng trầm trọng hơn.
Trong số những người phát triển các triệu chứng, một số triệu chứng phổ biến hơn bao gồm:
Phân đen, hắc ín: thường thấy hơn khi bị ung thư đại tràng bên phải do hemoglobin trong máu dần dần sẫm màu trong quá trình di chuyển dài đến trực tràng.
Buồn nôn và ói mửa: thường thấy khi tắc nghẽn trở nên nghiêm trọng.
Sụt cân không giải thích được: hậu quả phổ biến của bệnh ung thư giai đoạn nặng, trong đó chứng viêm toàn thân gây ra tình trạng giảm cân, chán ăn.
Những thay đổi trong phân hoặc nhu động ruột có thể là dấu hiệu của ung thư đại trực tràng nếu bạn có các yếu tố nguy cơ của bệnh. Tuy nhiên, đó cũng có thể là những tình trạng khác có triệu chứng gần giống như bệnh trĩ, hội chứng ruột kích thích, bệnh túi thừa, bệnh viêm ruột.
Dấu hiệu | Ung thư đại tràng | Bệnh trĩ | Bệnh túi thừa | Hội chứng ruột kích thích | Bệnh viêm ruột |
Đau bụng | X | X | X | X | |
Chuột rút liên quan đến đại tiện | X | X | X | X | |
Táo bón | X | X | X | X | |
Tiêu chảy | X | X | X | X | |
Khí và đầy hơi | X | X | X | X | |
Phân hẹp | X | ||||
Tenesmus | X | X | X | ||
Ngứa trực tràn | X | X | |||
Dyschezia (một chứng rối loạn đại tiện) | X | X | X | X | |
Chảy máu trực tràng | X | X | X | ||
Đi ngoài ra máu | X | X | X | ||
Chất nhầy trong phân | X | X | |||
Mệt mỏi | X | X | |||
Buồn nôn | X | X | |||
Ăn mất ngon | X | ||||
Giảm cân | X | X |
Kim Uyên
(Theo Verywell Health)