Quay lại Xe Thứ bảy, 27/4/2024

Mazda Mazda2 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 415 triệu - 499 triệu
Thông tin khuyến mãi
Tặng tiền mặt 15-35 triệu đồng tùy từng phiên bản.
Tặng tiền mặt 15-35 triệu đồng tùy từng phiên bản.
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 502.817.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Mẫu xe cỡ B với cả biến thể Sedan và Hatchback nhưng kén khách do giá bán cao và một không gian nội thất chật trội. Mẫu xe được bán thông qua hình thức nhập khẩu Thái Lan.

Bảng giá Mazda Mazda2 2021

Tại Việt Nam, Mazda Mazda2 2021 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
1.5 AT 429 triệu VNĐ 502.817.000 VNĐ 494.237.000 VNĐ 479.527.000 VNĐ 475.237.000 VNĐ
1.5 Luxury 474 triệu VNĐ 553.217.000 VNĐ 543.737.000 VNĐ 529.477.000 VNĐ 524.737.000 VNĐ
Sport 1.5 Luxury 492 triệu VNĐ 573.377.000 VNĐ 563.537.000 VNĐ 549.457.000 VNĐ 544.537.000 VNĐ
Sport 1.5 Premium 537 triệu VNĐ 623.777.000 VNĐ 613.037.000 VNĐ 599.407.000 VNĐ 594.037.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

Mazda2 2021 là phiên bản nâng cấp với thiết kế ngoại, nội thất không nhiều thay đổi so với bản cũ. Hãng điều chỉnh các nét tạo hình hiện đại và sắc nét hơn.

1.1. Kích thước, trọng lượng

Mazda 2 được phân phối chính hãng 2 loại xe Sedan và Hatchback với kích thước lần lượt là 4.340 x 1.695 x 1.470 (mm) và 4.065 x 1.695 x 1.515 (mm). Có thể nói, kích thước của mẫu xe không có được nhiều sự ấn tượng khi có phần thua kém so với các đối thủ trong phân khúc Sedan lẫn Hatchback hạng B như: Toyota Yaris, Honda City, Nissan Almera

Kích thước của Mazda 2 có phần thua thiệt so với các đối thủ

Tuy nhiên, chiều dài cơ sở của xe lại có phần ấn tượng khi đạt mức 2.570 mm, lớn hơn so với các mẫu xe Toyota Yaris, Mitsubishi Attrage, Toyota Vios… Khoảng sáng gầm của phiên bản Sedan là 140 mm còn bản Hatchback là 145 mm.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Giống như nhiều mẫu xe hạng B trên thị trường, Mazda 2 sử dụng treo trước MacPherson và treo sau Thanh xoắn. Đây là hệ thống treo khá phổ biến, phù hợp đi chuyển trong phố nhờ vào tính linh hoạt và trọng lượng nhẹ.

Tất cả các phiên bản của xe đều được trang bị hệ thống phanh đĩa cho cả bánh trước và bánh sau; đây tiếp tục là một ưu điểm của Mazda 2 khi mà nhiều mẫu xe trong phân khúc như Hyundai Accent, Kia Soluto, Suzuki Ciaz, Volkswagen Virtus… vẫn chỉ sử dụng phanh tang trống phía sau.

1.3. Đầu xe

Mazda 2 mới không có quá nhiều thay đổi về mặt ngoại hình so với thế hệ trước. Ngôn ngữ thiết kế Kodo vẫn được áp dụng giống như trên các mẫu xe khác thuộc dải sản phẩm của Mazda. Cụm lưới tản nhiệt có kích thước lớn với thanh viền mạ crom sáng bóng cỡ lớn phía dưới, nối liền vào 2 cụm đèn pha.

Thiết kế của phần đầu xe Mazda 2 vẫn tuân theo ngôn ngữ thiết kế Kodo

Hệ thống đèn Full-LED tự động cân bằng góc chiếu được trang bị cho tất cả các phiên bản, đây là một trong những ưu điểm vượt trội của mẫu xe. Rất nhiều xe trong cùng phân khúc B thậm chí phân khúc C vẫn còn trang bị đèn Halogen cho các phiên bản thấp cấp. Tuy nhiên, có một điểm trừ là xe không được trang bị đèn sương mù. Phần nắp capo có 2 đường dập nổi khá thể thao và khỏe khoắn.

1.4. Thân xe

Thiết kế phần thân xe Mazda 2 phiên bản Sedan

Nhìn từ phía ngang thân xe, Mazda 2 sở hữu một thiết kế khá mềm mại, sang trọng… Những đường gân dập nổi kéo dài từ đầu xe tới cụm đèn hậu ở phía đuôi. Gương xe được đặt ở vị trí cánh cửa thay vì ở góc chữ A, đem lại tầm nhìn tốt hơn; trên gương cũng được trang bị đầy đủ chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn xi-nhan. Tay nắm cửa được sơn cùng màu thân xe và có nút bấm mở cửa ở 2 bản Luxury, Premium.

1.5. Đuôi xe

Xe vẫn được trang bị cụm đèn hậu LED có tính nhận diện cao

Thiết kế phần đuôi của cả 2 bản Sedan lẫn Hatchback đều không có quá nhiều sự khác biệt so với thế hệ trước. Vẫn là cụm đèn hậu LED được thiết kế hình đôi mắt, vẫn sẽ có đầy đủ các trang bị an toàn như Camera lùi, Cảm biến đỗ xe… Điểm khác biệt duy nhất có lẽ là ở phần cản dưới được thiết kế thể thao và trẻ trung hơn.

1.6. Mâm, lốp

Xe trang bị bộ mâm đa chấu với kích thước 15 ở bản thường và 16 inch ở bản Deluxe, Luxury, Premium. Đi cùng với đó là bộ lốp 185/65R15 và 185/60R16.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Khoang lái gây được ấn tượng mạnh bởi thiết kế vô cùng đẹp mắt và ấn tượng. Những chi tiết nhỏ được chăm chút với các đường viền nhôm, tạo cảm giác hiện đại và trẻ trung.

Thiết kế mang hơi hướng hiện đại và trẻ trung của khoang lái

Vô lăng 3 chấu được thiết kế khá bắt mắt và được bọc da trên bản Premium, Luxury. Ngoài ra hệ thống nút bấm đàm thoại rảnh tay, Cruise Control… và lẫy chuyển số sau vô lăng cũng sẽ chỉ có ở 2 phiên bản cao cấp. Về bảng đồng hồ tài xế cũng có một chút khác biệt, bản AT sẽ chỉ có 1 đồng hồ Analog cùng 1 màn hình Digital; trong khi đó 3 phiên bản cao sẽ có thêm 1 màn hình Digital ở góc trái. Tính năng HUD sẽ chỉ có trên phiên bản Premium.

Ở chính giữa Tablo, cụm hệ thống giải trí và điều hòa cũng có sự khác biệt giữa các phiên bản. Nếu như ở bản Luxury và Premium sẽ có màn hình cảm ứng 7 inch cùng điều hòa tự động; thì 2 bản thấp là Deluxe và AT sẽ chỉ có Radio với điều hòa chỉnh cơ.

Khu vực cần số cũng được thiết kế khá ấn tượng với đường viền crom cỡ lớn cùng lẫy chuyển sang chế độ Sport. Phanh tay cơ cũng được bố trí gọn gàng bên cạnh hộc để cốc. Điểm đáng tiếc duy nhất có lẽ là không có bệ tỳ tay cho người lái.

2.2. Hệ thống ghế

Ghế lái của Mazda 2 được thiết kế khá đẹp và có độ ôm lưng vừa phải. Về chất liệu ghế thì sẽ có sự khác nhau giữa các phiên bản của Mazda-2: Bản AT sử dụng ghế nỉ màu đen, bản Deluxe dùng ghế nỉ màu nâu, còn 2 bản Luxury và Premium dùng ghế da màu xanh đen.

Ghế lái của Mazda 2 không có chỉnh điện mà là chỉnh cơ

Không gian giữa hai hàng ghế cũng không phải quá rộng, những người cao trên 1m75 ngồi phía sau có thể sẽ bị đụng chân vào lưng ghế trước. Độ rộng hàng ghế sau cũng chỉ phù hợp cho 2 người lớn cùng 1 trẻ em. Một điểm trừ nữa là sẽ không có bệ tỳ tay cho hàng ghế phía sau.

2.3. Các tiện nghi khác

Một số tính năng tiện nghi khác trên Mazda 2 có thể kể đến: Hệ thống 4 loa trên bản AT và Deluxe, 6 loa trên bản Luxury và Premium; Gương chống chói tự động và cảm biến gạt mưa tự động ở 2 phiên bản cao…

3. Động cơ và hộp số

Mazda 2 sở hữu khối động cơ 1,5 lít 4 xi-lanh với công suất động cơ ấn tượng

Cả hai bản sedan và hatchback của Mazda 2 đều lắp động cơ 1,5 lít 4 xi-lanh SkyActiv-G công suất 110 mã lực, mô-men xoắn cực đại 144 Nm (tăng 1 mã lực và 3 Nm so với động cơ SkyActiv trước đó). Hộp số tự động 6 cấp. Xe đi kèm công nghệ kiểm soát gia tốc GVC Plus nâng cao độ ổn định thân xe khi chuyển hướng.

4. Trang bị an toàn

Về trang bị an toàn, Mazda 2 không hề thua kém so với các mẫu xe cùng phân khúc B với đầy đủ các tính năng như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA), Cân bằng điện tử (DSC), Kiểm soát lực kéo (TCS), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc…

Ngoài ra, ở phiên bản Premium sẽ có thêm gói công nghệ an toàn i-Activsense giống như trên các mẫu xe đàn anh CX-5, CX-8. Những trang bị trong gói này có thể kể đến: Cảnh báo điểm mù, Cảnh báo phương tiện cắt ngang, Cảnh báo chệch làn...

Thông số kỹ thuật cơ bản

  • Động cơ
    Skyactiv-G 1.5
  • Công suất (mã lực)
    110 / 6.000
  • Mô-men xoắn (Nm)
    144 / 4.000
  • Hộp số
    Tự động 6 cấp/6AT
  • Hệ dẫn động
    Cầu trước / FWD
  • Số chỗ
    5

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 502.817.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    429.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    51.480.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    437.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    502.817.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Mazda Mazda2 2021

5 xe gầm thấp bán nhiều nhất quý I

5 xe gầm thấp bán nhiều nhất quý I

Hyundai Accent giao nhiều xe mới nhất trong 3 tháng đầu năm 2024, Honda City xếp thứ hai, Toyota Vios ở vị trí thứ 3.

Những ôtô gầm thấp tầm giá 500 triệu đồng tại Việt Nam

Những ôtô gầm thấp tầm giá 500 triệu đồng tại Việt Nam

Với khoản tiền trên người dùng Việt có thể mua xe từ các hãng Mitsubishi, Hyundai, Kia, Mazda hay Toyota.

Nên mua Mazda2, Hyundai Accent hay Kia Sonet?

Nên mua Mazda2, Hyundai Accent hay Kia Sonet?

Tôi ở Hà Nội, muốn mua chiếc xe đi làm từ nhà cách chỗ làm khoảng 10 km, thỉnh thoảng chở gia đình nhỏ đi chơi. (Hoàng Anh)

Mazda2 AT 2023 - chiếc xe đi phố tiết kiệm

Mazda2 AT 2023 - chiếc xe đi phố tiết kiệm

Mức tiêu hao nhiên liệu là điều tôi hài lòng nhất ở chiếc xe này, nó giúp gia đình tôi không quá lo lắng về việc nuôi xe.