Quay lại Xe Thứ tư, 4/12/2024

Toyota Fortuner 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 1 tỷ 055 triệu - 1 tỷ 350 triệu
Thông tin khuyến mãi
Tặng 10-40 triệu phụ kiện tùy từng phiên bản.
Tặng 10-40 triệu phụ kiện tùy từng phiên bản.
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.137.094.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Mẫu SUV cũng nhiều năm thống trị trong phân khúc, nhưng hai năm gần đây sức ép từ đối thủ khiến Fortuner tăng trang bị và đa dạng phiên bản.

Bảng giá Toyota Fortuner 2021

Tại Việt Nam, Toyota Fortuner 2021 được phân phân phối chính hãng 7 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
2.4 4x2MT 995 triệu VNĐ 1.137.094.000 VNĐ 1.117.194.000 VNĐ 1.108.144.000 VNĐ 1.098.194.000 VNĐ
2.4 4X2AT 1 tỷ 088 triệu VNĐ 1.241.254.000 VNĐ 1.219.494.000 VNĐ 1.211.374.000 VNĐ 1.200.494.000 VNĐ
2.7 4X2AT 1 tỷ 154 triệu VNĐ 1.315.174.000 VNĐ 1.292.094.000 VNĐ 1.284.634.000 VNĐ 1.273.094.000 VNĐ
Legender 2.4 4X2AT 1 tỷ 195 triệu VNĐ 1.361.094.000 VNĐ 1.337.194.000 VNĐ 1.330.144.000 VNĐ 1.318.194.000 VNĐ
2.7 4X4AT 1 tỷ 244 triệu VNĐ 1.415.974.000 VNĐ 1.391.094.000 VNĐ 1.384.534.000 VNĐ 1.372.094.000 VNĐ
2.8 4X4AT 1 tỷ 388 triệu VNĐ 1.577.254.000 VNĐ 1.549.494.000 VNĐ 1.544.374.000 VNĐ 1.530.494.000 VNĐ
Legender 2.8 4X4AT 1 tỷ 426 triệu VNĐ 1.619.814.000 VNĐ 1.591.294.000 VNĐ 1.586.554.000 VNĐ 1.572.294.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Fortuner sở hữu khoảng sáng gầm khá ấn tượng, lên tới 279 mm

Toyota Fortuner sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.795 mm, 1.855 mm và 1.835 mm; chiều dài cơ sở ở mức 2.745 mm. Có thể nói Fortuner sở hữu kích thước khiêm tốn nhất trong phân khúc SUV hạng D so với các đối thủ khác như: Kia Sorento, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport hay Isuzu mu-X. Tuy nhiên, Fortuner lại sở hữu khoảng sáng gầm vô cùng ấn tượng, lên tới 279 mm, cao hơn hẳn so với các đối thủ.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Fortuner được trang bị hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng; hệ thống treo sau kiểu phụ thuộc, liên kết 4 điểm. Phanh của xe đều sử dụng phanh đĩa, tuy nhiên phanh trước sẽ là loại phanh đĩa tản nhiệt.

1.3. Đầu xe

Thiết kế đầu xe của Fortuner được lấy cảm hứng từ dòng xe hạng sang Lexus

Phần đầu xe được chau chuốt với mặt ca-lăng cá tính, góc cạnh và rất thể thao. Toyota Fortuner được tạo hình theo phong cách chữ X, lấy cảm hứng từ dòng xe Lexus hạng sang của hãng Nhật. Đèn chiếu sáng loại LED toàn phần, giúp tăng hiệu quả chiếu sáng và tăng tính thẩm mỹ. Phần đầu xe cũng được trang bị hệ thống cảm biến và camera, ngoài ra còn có hệ thống radar của gói công nghệ trang bị Toyota Safety Sense được ẩn phía sau logo.

1.4. Đuôi xe

Đuôi xe cũng sở hữu một thiết kế khá ấn tượng và thể thao hơn

Phần đuôi xe của Fortuner được thay đổi nhẹ so với phiên bản cũ. Cụm đèn sau LED được thiết kế với đồ hoạ mới, giúp bắt mắt và tăng khả năng nhận diện hơn. Nóc xe được trang bị phần đuôi gió, kết hợp với Ăng-ten dạng vây cá mập vô cùng thể thao. Đuôi xe cũng được lắp đặt đầy đủ cảm biến lùi cùng Camera.

1.5. Gương, cửa

Xe được trang bị loại gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện tích hợp camera và xi nhan báo rẽ. Tay nắm cửa cùng gương đều được mạ crom sáng bóng, giúp cho xe thêm phần sang trọng.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Chất thể thao của Toyota Fortuner được nhấn mạnh bằng trang bị bộ mâm đa chấu 18 inch bằng hợp kim với thiết kế mới đi cùng với bộ lốp 265/50/R20.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Khoang lái Fortuner được mang nhiều đường nét thực dụng vốn có của dòng xe Toyota

Toyota Fortuner được trang bị bảng đồng hồ màn hình màu TFT kích thước 4.2 inch kết hợp với 2 cụm đồng hồ Analog. Vô lăng xe được làm kiểu 3 chấu bọc da kết hợp với nhiều nút bấm như đàm thoại rảnh tay, hệ thống nút bấm điều khiển màn hình giải trí, nút bấm kiểm soát khoảng cách, kiểm soát làn đường, hệ thống Cruise Control. Bên dưới vô lăng chính là nút bấm khởi động được sử dụng kết hợp với chìa khóa thông minh.

Chính giữa là màn hình giải trí lớn lên đến 8 inch, có thể kết nối với Apple CarPlay và Android Auto. Ngoài ra màn hình cũng sẽ hiển thị hình ảnh thu được từ hệ thống Camera 360, đem đến tầm nhìn tổng thể cho người lái. Đi cùng với đó là hệ thống 11 loa JBL trên phiên bản cao cấp và 6 loa ở phiên bản thường.

Màn hình giải trí 8 inch và cụm điều khiển điều hòa tự động trên xe

Bên dưới màn hình là cụm điều khiển điều hòa tự động của xe; hệ thống nút bấm hỗ trợ đổ đèo, núm xoay giúp xe đổi sang các chế độ 1 cầu, 2 cầu… Ở khu vực cần số, xe còn có thêm những hệ thống nút bấm giúp chuyển đổi chế độ lái và khóa vi sai cầu sau.

2.2. Hệ thống ghế

Hệ thống ghế của Toyota Fortuner trên phiên bản số sàn được bọc nỉ trên phiên bản số sàn và chỉnh tay. Trong khi đó trên các phiên bản số tự động, ghế được bọc da, ghế lái và ghế hành khách bên trên đều được trang bị chỉnh điện 8 hướng.

Không gian rộng rãi giữa các hàng ghế giúp hành khách luôn có một hành trình thoải mái nhất

Hàng ghế thứ 2 của Fortuner 2021 được trang bị bệ tỳ tay và có khoảng cách với hàng ghế lái là rất rộng, ngoài ra hàng ghế có thể trượt lên xuống với biên độ khoảng 10 cm để giúp tăng thêm không gian cho hàng ghế thứ 3. Cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 đều có thể điều chỉnh độ ngả để giúp hành khách có được tư thế ngồi thoải mái nhất.

Khoang hành lý của Toyota Fortuner rộng khoảng 200 lít khi sử dụng cả 3 hàng ghế. Người dùng có thể gập gọn hàng ghế thứ 2 và thứ 3 nếu cần sử dụng không gian để đồ lớn hơn. Cửa khoang hành lý có thể mở rảnh tay vô cùng tiện dụng bằng cách đá chân.

2.3. Các chi tiết nội thất khác

Hệ thống điều hoà tự động hai dàn lạnh, cửa gió được trang bị đến từng vị trí ngồi đem đến hiệu quả làm lạnh sâu và nhanh hơn.

3. Động cơ

3.1. Loại động cơ

Toyota Fortuner có đến 7 phiên bản và sử dụng 3 loại động cơ cả xăng lẫn Diesel cho các phiên bản khác nhau. Bạn có thể tham khảo ở bảng dưới đây.

Phiên bản

Loại động cơ

Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)

Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)

2.4 4x2MT (máy dầu)

2GD-FTV (2.4L)

147/3400

400/1600

2.4 4x2AT (máy dầu)

2GD-FTV (2.4L)

147/3400

400/1600

Legender 2.4 4x2AT (máy dầu)

2GD-FTV (2.4L)

147/3400

400/1600

2.7 4x2AT (máy xăng)

2TR-FE (2.7L)

164/5200

245/4000

2.7 4x4AT (máy xăng)

2TR-FE (2.7L)

164/5200

245/4000

2.8 4x4AT (máy dầu)

1GD-FTV (2.8L)

201/3400

500/1600

Legender 2.8 4x4AT (máy dầu)

1GD-FTV (2.8L)

201/3400

500/1600

3.2. Hộp số

Fortuner sở hữu loại hộp số 6 cấp tương tự các mẫu xe cùng phân khúc như Hyundai Santa Fe, Peugeot 5008 hay Mazda CX-8 đi cùng với hệ dẫn động 1 cầu và 2 cầu tùy theo phiên bản.

4. Trang bị an toàn

Toyota Fortuner phiên bản có các trang bị an toàn cơ bản như: ABS, EBD, BA, hỗ trợ đổ đèo HAC, 7 túi khí và cảm biến hỗ trợ đỗ xe.

Fortuner sở hữu một danh sách dài các trang bị an toàn

Ở phiên bản cao cấp được trang bị gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense gồm các tính năng: Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng trên giúp duy trì cố định tốc độ đã cài đặt. Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm sẽ tự động phanh khi phát hiện vật cản phía trước có như: phương tiện phía trước đột ngột dừng, xe khác băng qua đầu xe… Tính năng cảnh báo lệch làn đường sẽ đưa ra cảnh báo bằng âm thanh, đèn báo và rung vô-lăng trong các tình huống xe không tự chủ rời khỏi làn đường đang di chuyển.

5. Khả năng vận hành

Fortuner trang bị vô lăng trợ lực thuỷ lực biến thiên theo tốc độ, giúp tài xế có cảm nhận tốt hơn với điều kiện mặt đường. Ở phiên bản 4x4, Fortuner có thể vượt qua đường khó nhờ tính năng gài cầu điện tử, cung cấp lực kéo cho cả trục trước và sau.

Hộp số 6 cấp giúp Fortuner có khả năng vận hành mạnh mẽ nhưng vẫn mượt mà

Mặc dù sở hữu hộp 6 cấp thay vì hộp số CVT, tuy nhiên, Fortuner vẫn đem lại khả năng vận hành mượt mà trong các điều kiện di chuyển bình thường. Thậm chí trong những pha tăng tốc, nhấn ga sát sàn thì hộp số vẫn làm việc một cách trơn tru.

Toyota Việt Nam công bố Fortuner có mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp từ 7,03 – 11,2 lít/ 100km (tùy từng phiên bản). Đại diện hãng này cho biết, phiên bản mới có mức thụ nhiên liệu thấp hơn 17% so với phiên bản cũ, nhờ những cải tiến về hệ thống làm mát của động cơ. Bên cạnh đó, độ rung, ồn của xe cũng tốt hơn phiên bản tiền nhiệm.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
2GD-FTV, Euro 5 | 2TR-FE, Euro 5 | 1GD-FTV, Euro 5
Dung tích (cc)
2393 | 2694 | 2755
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
147/3.400 | 164/5.200 | 201/3.400
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
400/1.600 | 245/4.000 | 500/1.600
Hộp số
6AT
Hệ dẫn động
RWD | 4WD
Loại nhiên liệu
Xăng | Diesel
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
7.63 | 11.2 | 8.28 | 11.1 | 8.63

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.137.094.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    995.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    119.400.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    794.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    1.137.094.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Toyota Fortuner 2021

Skoda Kodiaq thế hệ mới sắp bán ở Việt Nam

Skoda Kodiaq thế hệ mới sắp bán ở Việt Nam

Kodiaq 2024 dự kiến bán ra vào cuối năm, nhập từ Czech, cạnh tranh với các đối thủ SUV cỡ D như Toyota Fortuner, Hyundai Santa Fe.

Hyundai Santa Fe và cuộc chiến với các SUV thực thụ

Hyundai Santa Fe và cuộc chiến với các SUV thực thụ

Mang dáng vẻ SUV nhưng khung gầm vẫn dạng liền khối, Santa Fe sẽ cạnh tranh với những Everest, Fortuner bằng trang bị.

BYD Tang - SUV cỡ D thuần điện sắp bán ở Việt Nam

BYD Tang - SUV cỡ D thuần điện sắp bán ở Việt Nam

Tang sẽ trình làng khách Việt vào tháng 10 tới, nhập Trung Quốc, cạnh tranh các đối thủ chạy xăng như Hyundai Santa Fe, Ford Everest, Toyota Fortuner.

Ford Everest bán nhiều hơn các đối thủ cộng lại

Ford Everest bán nhiều hơn các đối thủ cộng lại

Lượng xe gầm cao cỡ D bán ra trong quý I giảm 38,7% so với cùng kỳ năm trước. Ford Everest là mẫu xe bán nhiều nhất phân khúc.