Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
"I've known her since we ______ at school together". Bạn cần điền gì vào chỗ trống ở câu này?
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Simple Tense) là 1 trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Nếu muốn học tốt tiếng Anh bạn cần biết và phân biệt rõ với các thì khác. Ở bài viết này VnExpress sẽ hướng dẫn đầy đủ cho các bạn cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành rèn luyện.
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
S + have/has + VPII/ed + O
Ex: I have done laundry. (Tôi hoàn thành việc rửa bát)
Lưu ý:
S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + has
S + have/has not + VPII/ed + O
Ex: I haven’t had dinner with my family. (Tôi chưa ăn tối với gia đình)
Lưu ý:
have not = haven’t
has not = hasn’t
Câu hỏi |
Have/has + S + VPII/ed + O? Ex: Have you gone to her house? (Bạn đã ghé qua nhà cô ấy chưa?) |
Trả lời |
Yes, S + have/ has Ex: Yes, I have. |
Câu hỏi WH- question
Câu hỏi |
WH-word + have/ has + S (+ not) + VPII/ed + O? Ex: Where has she been? (Cô ấy vừa đi đâu thế?) |
Trả lời |
S + have/ has (+ not) + VPII/ed + O Ex: Yes, I have. |
Từ tiếng Anh | Nghĩa | Từ tiếng Anh | Nghĩa |
since | từ | just | vừa mới |
for | khoảng | ever | không bao giờ |
already | đã...rồi | never | không bao giờ |
not...yet | chưa | before | đã từng |
recently | gần đây | so far = until = now = up to now |
cho đến bây giờ |
Để sử dụng thành thạo thì Hiện tại hoàn thành, mời các bạn thực hành các bài tập bên dưới đây.
"I've known her since we ______ at school together". Bạn cần điền gì vào chỗ trống ở câu này?
"Never I have been there" hay "Never have I been there" là cách viết đúng?
"I ______ busy for the past fortnight". Bạn cần điền "was" hay "have been" vào chỗ trống trong câu?
"You (call) John yet?", bạn sẽ chia từ "call" ở thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn?
Hoàn thành 10 câu hỏi ngữ pháp sau sẽ giúp bạn nắm được cách sử dụng thời này.
15 câu trắc nghiệm ngắn gọn dưới đây sẽ giúp người học phân biệt được cách sử dụng hai giới từ này.