1/ b: khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu).
2/ c: khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu).
3/ d: bổ sung viên sắt trong suốt thai kỳ.
4/ e: trẻ bú sữa mẹ.
5/ f: trẻ ăn sữa công thức.
6/ g: trẻ ăn thức ăn nhân tạo, có nhiều phytate và protein gốc thực vật.
7/ h: không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần.
8/ i: hấp thu tốt: tức giá trị sinh học kẽm = 50%; vừa: giá trị sinh học kẽm = 30%; kém: giá trị sinh học kẽm = 15%.