1. Cut a dash: Bảnh bao, nổi bật về ăn mặc
Ví dụ: He cuts a dash in his new suit. (Anh ấy bảnh bao trong bộ comple mới).
2. Dressed to kill: Ăn mặc đẹp, lộng lẫy, thu hút (phụ nữ)
Ví dụ: She was dressed to kill to make a lasting impression on him. (Cô ta ăn mặc đẹp để gây ấn tượng với anh ta).
3. (No) spring chicken: Không còn trẻ trung
Ví dụ: He is no spring chicken, but he’s very still good looking. (Anh ta không còn trẻ trung nhưng trông vẫn rất ưa nhìn).
4. Down-at-heel: Diện mạo thiếu chăm chút, quần áo cũ do điều kiện kinh tế
Ví dụ: He’s looking really down-at-heel. Is he going through a rough time? (Anh ta trông thực sự lôi thôi. Anh ta đang trải qua thời gian khó khăn phải không?).
5. Skin and bones: Rất gầy (không phải lời khen)
Ví dụ: Your brother is just skin and bones. Has he been sick? (Anh cậu trông da bọc xương. Anh ấy ốm à?).
6. Look like a million dollars: Diện mạo đẹp (thường là do diện đồ đắt tiền)
Ví dụ: With a new hairstyle, she looked like a million dollars. (Với kiểu tóc mới, cô ấy trông thật lộng lẫy).
7. Mutton dressed as lamb: Ăn mặc trẻ trung hơn tuổi (thường dành cho phụ nữ)
Ví dụ: The style doesn’t suit her. It has a mutton dressed as lamb effect on her. (Phong cách này không hợp với cô ta. Trông như cưa sừng làm nghé).
8. Dress up to the nines: Ăn mặc đẹp, thông minh, hợp thời
Ví dụ: She must go to the party since she’s dressed up to the nines. (Cô ấy chắc hẳn đi ăn tiệc vì đã diện đồ rất đẹp nãy giờ rồi).
Nguyễn Như Ý, 30 tuổi, hiện là giám đốc một trung tâm luyện IELTS ở TP HCM. Sau khi học Đại học RMIT, cô sang Pháp du học thạc sĩ trường Paris School of Business với học bổng Merit Grant dành cho sinh viên ưu tú năm 2012. Về nước, Ý có thời gian dạy Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM.
Đam mê giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho học sinh, sinh viên hiệu quả hơn với phương pháp giáo dục chuẩn quốc tế, Ý tiếp tục sang Australia học thạc sĩ ngành Sư phạm tại Đại học Monash danh tiếng.
Nguyễn Như Ý