Sáu trường đại học Y, Dược lần lượt công bố điểm sàn ngày 23-24/6. Nhóm trường này công bố điểm sàn xét tuyển gần như muộn nhất do phải theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đại học Dược Hà Nội đưa ra mức sàn từ 20 đến 23 điểm. Trong đó, ngành Dược học cao nhất. Xếp sau là ngành Hóa dược (22 điểm), Công nghệ sinh học (21) và Hóa học (20). Đây là điểm tổ hợp ba môn thi tốt nghiệp THPT, đã bao gồm điểm ưu tiên.
Các trường khác là Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam, Y Dược Hải phòng, Y Dược Thái Bình, Kỹ thuật Y tế Hải Dương và Y tế công cộng, đều lấy điểm sàn 19-22,5, bằng mức yêu cầu của Bộ.
Riêng các ngành không cần chứng chỉ hành nghề, mức sàn thấp hơn. Chẳng hạn, ngành Y tế công cộng của trường Y Dược Thái Bình hay Công nghệ kỹ thuật môi trường của Đại học Y tế công cộng chỉ lấy 15, tức trung bình 5 điểm mỗi môn là thí sinh có thể tham gia xét tuyển.
Điểm sàn các trường cụ thể như sau:
Trường Đại học Dược Hà Nội: 20-23.
TT | Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm sàn |
1 |
Dược học |
A00 |
23 |
2 |
Hóa dược |
A00 |
22 |
3 |
Hóa học |
A00 |
20 |
4 |
Công nghệ sinh học |
B00 |
21 |
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam: 21-22,5.
TT |
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm sàn |
1 |
Y khoa |
B00 |
22,5 |
2 |
Y học cổ truyền |
B00 |
21 |
3 |
Dược học |
A011 |
21 |
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng: 19-22,5.
TT |
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm sàn |
1 |
Y khoa (A) |
A00 |
22,5 |
2 |
Y khoa (B) |
B00 |
22,5 |
3 |
Y học dự phòng |
B00 |
19 |
4 |
Y học cổ truyền |
B00 |
21 |
5 |
Dược học (A) |
A00 |
21 |
6 |
Dược học (B) |
B00 |
21 |
7 |
Dược học (D) |
D07 |
21 |
8 |
Điều dưỡng |
B00 |
19 |
9 |
Răng – Hàm – Mặt |
B00 |
22,5 |
10 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
B00 |
19 |
Trường Đại học Y Dược Thái Bình: 15-22,5
TT |
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm sàn |
1 |
Y khoa |
B00, D07, D08 |
22,5 |
2 |
Dược học |
A00, A01, D07 |
21 |
3 |
Y học cổ truyền |
B00, D08 |
21 |
4 |
Y học dự phòng |
B00, D08 |
19 |
5 |
Điều dưỡng |
B00, D08 |
19 |
6 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
B00, A00 |
19 |
7 |
Y tế công cộng |
B00, A00 |
15 |
Trường Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương: 19-22,5.
TT |
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm sàn |
1 |
Y khoa (Bác sĩ đa khoa) |
B00 |
22,5 |
2 |
Điều dưỡng (Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng Nha khoa, Điều dưỡng Sản phguj khoa, Điều dưỡng Gây mê hồi sức |
B00 |
19 |
3 |
Kỹ thuật Xét nghiệm y học |
A00, B00 |
19 |
4 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
A00, B00 |
19 |
5 |
Kỹ thuật Phục hồi chức năng (Vật lý trị liệu, Hoạt động trị liệu, Ngôn ngữ trị liệu) |
B00 |
19 |
Trường Đại học Y tế công cộng: 15-19,5.
TT |
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm sàn |
1 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
A01, B00, B08, D07 |
19,5 |
2 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
A00, A01, B00, D01 |
19,5 |
3 |
Y tế công cộng |
B00, B08, D01, D13 |
16 |
4 |
Dinh dưỡng |
B00, B08, D01, D07 |
16 |
5 |
Công tác xã hội |
B00, C00, D01, D66 |
16 |
6 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, B00, D01, D07 |
15 |
7 |
Khoa học dữ liệu |
A00, A01, B00, D01 |
16 |
Trước đó, hôm 21/7, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào với 11 ngành khối sức khỏe có chứng chỉ hành nghề. Theo đó, ngành lấy điểm sàn cao nhất là Y khoa và Răng - Hàm - Mặt với 22,5.
Hai ngành Y học cổ truyền và Dược học thấp hơn, ở mức 21. Các ngành khác lấy 19 điểm, gồm Điều dưỡng, Y học dự phòng, Hộ sinh, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học và Kỹ thuật phục hồi chức năng.
Các trường đại học có tuyển sinh các ngành trên không được phép đưa ra điểm sàn thấp hơn các mức quy định của Bộ.