Ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng thường có điểm chuẩn cao nhất Đại học Công nghiệp Hà Nội nhưng xu hướng biến động khác nhau trong ba năm qua.
Với Công nghệ thông tin, điểm trúng tuyển tăng dần hàng năm, từ 25,6 vào năm 2020 lên 26,15 vào năm ngoái. Trong khi đó, điểm chuẩn của ngành Logistics cao nhất vào năm 2021 với 26,1 điểm. Còn ngành Điều khiển và tự động hóa lại ghi nhận mức thấp nhất vào năm ngoái.
Các ngành khác thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin như Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin cũng thuộc nhóm có đầu vào cao với mức điểm chuẩn hai năm qua trên 25. Ngoài ra, top lấy điểm chuẩn cao còn có các ngành Ngôn ngữ, Công nghệ kỹ thuật ôtô.
Ở nhóm có điểm chuẩn thấp nhất, ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường luôn góp mặt. Năm ngoái, ngành này lấy 18,65. Năm 2021, ngành này lấy gần 21 điểm nhưng vẫn thấp nhất trường.
Hai ngành khác có điểm chuẩn năm ngoái dưới 20 là Công nghệ kỹ thuật hóa học, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
Điểm chuẩn 46 ngành của Đại học Công nghiệp Hà Nội ba năm qua như sau:
TT | Ngành | Điểm chuẩn | ||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
1 | Thiết kế thời trang | 22,8 | 24,55 | 24,2 |
2 | Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam | Xét tuyển người nước ngoài | ||
3 | Ngôn ngữ Anh | 22,73 | 25,89 | 24,9 |
4 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 23,29 | 26,19 | 24,73 |
5 | Ngôn ngữ Nhật | 22,4 | 25,81 | 23,78 |
6 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 23,44 | 26,45 | 24,55 |
7 | Kinh tế đầu tư | 22,6 | 25,05 | 24,5 |
8 | Trung Quốc học | - | - | 22,73 |
9 | Công nghệ đa phương tiện | - | - | 24,75 |
10 | Quản trị kinh doanh | 23,55 | 25,3 | 24,55 |
11 | Marketing | 24,9 | 26,1 | 25,6 |
12 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 23,8 | 24,5 | |
13 | Tài chính - Ngân hàng | 23,45 | 25,45 | 24,7 |
14 | Kế toán | 22,75 | 24,75 | 23,95 |
15 | Kiểm toán | 22,3 | 25 | 24,3 |
16 | Quản trị nhân lực | 24,2 | 25,65 | 24,95 |
17 | Quản trị văn phòng | 22,2 | 24,5 | 24 |
18 | Khoa học máy tính | 24,7 | 25,65 | 25,65 |
19 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 23,1 | 25,05 | 24,65 |
20 | Kỹ thuật phần mềm | 24,3 | 25,4 | 25,35 |
21 | Hệ thống thông tin | 23,5 | 25,25 | 25,15 |
22 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 24 | 25,1 | 24,7 |
23 | Công nghệ thông tin | 25,6 | 26,05 | 26,15 |
24 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 23,9 | 24,35 | 23,25 |
25 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 25,3 | 25,35 | 24,95 |
26 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | 25,1 | 25,25 | 24,7 |
27 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 22,45 | 23,9 | 20,2 |
28 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 24,2 | 24,55 | |
29 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 24,1 | 24,6 | 23,55 |
30 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 23,2 | 24,25 | 23,05 |
31 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 26 | 26 | 25,85 |
32 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 18 | 22,05 | 19,95 |
33 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18,05 | 20,8 | 18,65 |
34 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 24,4 | 26,1 | 25,75 |
35 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 21,5 | 23,45 | 20,06 |
36 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 21,95 | 23,8 | 21,25 |
37 | Công nghệ thực phẩm | 21,05 | 23,75 | 23,75 |
38 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 18,5 | 22,15 | 22,15 |
39 | Công nghệ dệt, may | 22,8 | 24 | 22,45 |
40 | Du lịch | 24,25 | 24,75 | 25,75 |
41 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 23 | 24,3 | 23,45 |
42 | Quản trị khách sạn | 23,75 | 24,75 | 22,45 |
43 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | - | - | 19,4 |
44 | Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp | - | - | 20 |
45 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô | - | - | 23,55 |
46 | Hoá dược | - | - | 20 |
Về học phí, theo đề án tuyển sinh, sinh viên sẽ nộp bình quân 20 triệu đồng cho năm học tới. Học phí các năm tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học trước liền kề.
Năm nay, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển khoảng 7.500 sinh viên, thuộc top những trường có quy mô tuyển sinh đại học lớn nhất ở Hà Nội. Ngoài 46 ngành như năm trước, trường mở bốn ngành mới gồm Năng lượng tái tạo, Kỹ thuật sản xuất thông minh, Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh và Ngôn ngữ học.
Sáu phương thức tuyển sinh được giữ ổn định như năm ngoái, gồm xét tuyển thẳng; xét thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế (dự kiến chiếm 5% tổng chỉ tiêu); kết quả thi tốt nghiệp THPT (65%); xét học bạ (15%); kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (5%) và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (10%).
Điểm sàn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển) theo điểm thi tốt nghiệp năm 2023 dao động 17-23.
Sau khi biết điểm thi tốt nghiệp, thí sinh đăng ký hoặc điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo đến trước 17h ngày 30/7.
Để có thêm thông tin tham khảo trước khi đặt nguyện vọng, thí sinh tra cứu ngành, trường có điểm chuẩn 2022 gần với điểm thi của mình tại đây.
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường bắt đầu quy trình xét tuyển và xử lý nguyện vọng đại học từ ngày 12 đến 20/8. Điểm chuẩn đại học năm 2023 được công bố trước ngày 22/8.