Đại học Công nghiệp Hà Nội chiều 19/7 công bố mức điểm đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào trường theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Theo đó, thí sinh có điểm xét tuyển đạt 23 điểm mới được đăng ký vào ngành Công nghệ thông tin, tức trung bình cần đạt gần 7,7 điểm một môn nếu không có điểm ưu tiên. Đây cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất năm ngoái với 26,15 điểm.
Ba ngành xét hồ sơ từ 17 điểm gồm Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật hóa học và Công nghệ thực phẩm. Năm ngoái, ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có đầu vào thấp nhất - 18,65. Hầu hết ngành còn lại có điểm sàn ở mức 20.
Điểm sàn xét tuyển Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2023 cụ thể như sau:
TT |
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm sàn xét tuyển |
1 |
Thiết kế thời trang |
A00, A01, D01, D14 |
20 |
2 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
20 |
3 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01, D04 |
20 |
4 |
Ngôn ngữ Nhật |
D01, D06 |
20 |
5 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
D01, DD2 |
20 |
6 |
Trung Quốc học |
D01, D04 |
18 |
7 |
Ngôn ngữ học |
D01, D14, C00 |
18 |
8 |
Kinh tế đầu tư |
A00, A01, D01 |
20 |
9 |
Công nghệ đa phương tiện |
A00, A01 |
20 |
10 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01 |
20 |
11 |
Marketing |
A00, A01, D01 |
20 |
12 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh |
A00, A01, D01 |
20 |
13 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01 |
20 |
14 |
Kế toán |
A00, A01, D01 |
20 |
15 |
Kiểm toán |
A00, A01, D01 |
20 |
16 |
Quản trị nhân lực |
A00, A01, D01 |
20 |
17 |
Quản trị văn phòng |
A00, A01, D01 |
20 |
18 |
Khoa học máy tính |
A00, A01 |
21 |
19 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
A00, A01 |
20 |
20 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00, A01 |
21 |
21 |
Hệ thống thông tin |
A00, A01 |
21 |
22 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
A00, A01 |
20 |
23 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01 |
23 |
24 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
A00, A01 |
20 |
25 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01 |
22 |
26 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00, A01 |
20 |
27 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
A00, A01 |
20 |
28 |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
A00, A01 |
20 |
29 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
A00, A01 |
20 |
30 |
Năng lượng tái tạo |
A00, A01 |
19 |
31 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
A00, A01 |
20 |
32 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh |
A00, A01 |
19 |
33 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00, A01 |
22 |
34 |
Kỹ thuật sản xuất thông minh |
A00, A01 |
20 |
35 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
A00, B00, D07 |
17 |
36 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, B00, D07 |
17 |
37 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01 |
20 |
38 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
A00, A01 |
20 |
39 |
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp |
A00, A01 |
20 |
40 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô |
A00, A01 |
20 |
41 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
A00, A01 |
20 |
42 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
A00, A01 |
19 |
43 |
Công nghệ thực phẩm |
A00, B00, D07 |
17 |
44 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
A00, A01, D01 |
19 |
45 |
Công nghệ dệt, may |
A00, A01, D01 |
19 |
46 |
Hóa dược |
A00, B00, D07 |
19 |
47 |
Du lịch |
C00, D01, D14 |
20 |
48 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A01, D01, D14 |
20 |
49 |
Quản trị khách sạn |
A01, D01, D14 |
20 |
50 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
A01, D01, D14 |
18 |
Năm nay, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển khoảng 7.500 sinh viên. Ngoài 46 ngành như năm trước, trường mở bốn ngành mới gồm Năng lượng tái tạo, Kỹ thuật sản xuất thông minh, Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh và Ngôn ngữ học.
Sáu phương thức tuyển sinh được giữ ổn định như năm ngoái, gồm xét tuyển thẳng; xét thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế (dự kiến 5% chỉ tiêu); xét điểm thi tốt nghiệp THPT (65%); xét học bạ (15%); kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (5%) và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (10%).
Dự kiến, học phí năm học tới của trường bình quân 20 triệu đồng. Học phí các năm tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học trước liền kề.