Đề thi môn tiếng Anh gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu 0,2 điểm. Đề tham khảo năm 2022 có một số câu hỏi chọn đáp án là động từ, gồm Question 2, Question 9, Question 10, Question 13, Question 14. Dưới đây là hướng dẫn cách nhận dạng và ghi điểm dạng bài này.
Question 2: Câu hỏi đuôi
S + V + O | Trợ động từ + đại từ? |
- Quan sát động từ đứng ngay sau S (Chủ ngữ ) ở vế 1: Nếu động từ chia khẳng định, chọn đáp án ở dạng phủ định. Nếu động từ chia phủ định, chọn đáp án ở dạng khẳng định.
Ví dụ: The girl is graceful, isn’t she?
He isn’t here with me, is he?
- Nhận dạng để chọn đáp án của câu hỏi đuôi:
Vế chính khẳng định, câu hỏi phủ định | Vế chính phủ định, câu hỏi khẳng định |
S + is/are (Ving)..., isn’t/aren’t S? | S + isn’t/aren’t (Ving)... is/are S? |
S + was/were (Ving)..., wasn’t/weren’t S? | S + wasn’t/weren’t (Ving)..., was/were S? |
S + V..., don’t/doesn’t S? | S + don’t / doesn’t V..., do/does S? |
S + Vp1..., didn’t S? | S + didn’t V..., did S? |
S+ have/has Vp2..., haven’t/hasn’t S? | S + haven’t/hasn’t Vp2..., have/ has S? |
S+ will + V..., won’t S? | S + won’t V..., will S? |
Luyện tập:
Question 9: Sự kết hợp của thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn - hành động xảy ra chen ngang (Vp1) khi hành động khác đang diễn ra (was/were V-ing).
Ví dụ: When it rained, the children weren’t playing in the park.
- Nhận biết thông tin để chọn đáp án đúng: Trong câu hỏi có mệnh đề when và động từ của mệnh đề chia quá khứ đơn thì trong đáp án, chúng ta chọn thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: Tom _____the piano when his mother came into his room.
A. was playing
B. is playing
C. played
D. plays
Luyện tập:
Question 10: Sự kết hợp của hai mệnh đề của thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn. Khi mệnh đề cho trước có động từ chia ở thì tương lai đơn thì động từ ở mệnh đề còn lại sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: When they call, I will come to help them with their work.
Luyện tập:
Question 13: Thể bị động của thì quá khứ đơn là was/were Vp2. Khi chủ ngữ là các ngôi số ít (I, she, he, it), danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được ta dùng "was Vp2". Nếu chủ ngữ là các ngôi số nhiều (we, you, they), danh từ số nhiều thì dùng "were Vp2".
Ví dụ: Her car was repaired last week.
- The classrooms were cleaned yesterday.
Luyện tập:
Question 14: Rút gọn mệnh đề với quá khứ phân từ (having Vp2): Rút gọn cho mệnh đề có hành động xảy ra trước ở quá khứ.
Ví dụ: Having eaten breakfast, I went to school.
Luyện tập:
Đinh Thị Thái Hà