Câu bị động ở thì quá khứ đơn có công thức Was/were Vp2. Trong khi câu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn được viết lại dưới dạng Was/were beingVp2.
V: Động từ nguyên dạng; V-ing: Động từ thêm đuôi -ing; Vp1: Động từ chia quá khứ; Vp2: Động từ phân từ 2
S: Chủ ngữ, O: Tân ngữ. Nếu S là các ngôi nhân xưng: I, you, we, they, she, he, it và danh từ chung: person, people, everyone... thì không cần by + O (lấy từ S câu chủ động).
Quá khứ đơn |
Câu khẳng định: S + Vp1+ O => O + was/ were + Vp2.... (by S) |
Ví dụ: She (S) wrote (Vp1) a letter (O) yesterday. => A letter was written yesterday. |
Câu phủ định: S + didn’t V+ O => O + wasn’t / weren’t Vp2... (by S) |
Ví dụ: The girls (S) didn’t buy (didn't V) new books (O) last week. => New books weren’t bought by the girls last week. |
|
Câu hỏi: Did + S + V + O...? => Was/ Were + O + Vp2...? |
Ví dụ: Did Na (S) draw (V) pictures (O) yesterday morning? => Were pictures drawn by Na yesterday morning? |
|
Quá khứ tiếp diễn |
Câu khẳng định: S + was/were + V-ing+ O. => O + was/were + being Vp2. |
Ví dụ: I (S) was reading (was V-ing) books (O) at 7 o’clock yesterday morning. => Books were being read at 7 o’clock yesterday morning. |
Câu phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing + O. => O + wasn’t/weren’t + being Vp2. |
Ví dụ: They (S) weren’t breaking (weren't V-ing) television (O) at 9 o’clock last night. => Television wasn’t being broken at 9 o’clock last night. |
|
Câu hỏi: Was/Were + S + V-ing + O...? Was/Were + O + being Vp2...? |
Ví dụ: Were they (S) decorating (V-ing) their house (O) at 11 a.m yesterday? => Was their house being decorated at 11a.m yesterday? |
Bài tập thực hành:
Đinh Thị Thái Hà