1. Mistake (lỗi, sai lầm, nhầm lẫn): Dùng để nói về một hành động hay một suy nghĩ sai lầm và điều đó đem lại kết quả không mong muốn
Ví dụ: It was not until the students handed their papers that they realized they made mistakes in calculating (Chỉ đến khi học sinh nộp bài rồi các em mới biết đã mắc lỗi khi tính toán).
- In my hurry, I picked up someone's umbrella by mistake (Trong lúc vội vàng, tôi đã cầm nhầm chiếc ô của ai đó).
2. Error (sai lầm, sai sót): Được dùng khi lỗi đó gây ra vấn đề hoặc ảnh hưởng đến một đối tượng khác.
Ví dụ: The documents are wrong, it is due to the error of the typist or too far high due to a computer error (Các văn bản bị sai, đó là do lỗi của người đánh máy hoặc đa phần do lỗi của máy tính).
- Terribly sorry, the automatic system of the lift is error (Thành thật xin lỗi, hệ thống tự động của thang máy đang bị lỗi).
3. Fault (sai lầm, thiếu sót): Nói về trách nhiệm của ai đó khi làm sai hoặc khuyết điểm thuộc về tính cách của người nào đó
Ví dụ: If I don’t pass the final exam, it will be my own fault. I won’t blame to anyone. (Nếu như tôi không qua được kỳ thi cuối cùng này thì đó là lỗi của tôi. Tôi không đổ lỗi cho ai cả).
4. Defect: Nói về những sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết trong quá trình tạo ra thứ gì đó
Ví dụ: Many women had surgery to correct defects on the face (Rất nhiều phụ nữ đã phẫu thuật để sửa khuyết điểm trên khuôn mặt).
- With high technologgy, defects on a person will be impaired by surgery (Nhờ công nghệ cao, những khiếm khuyết trên người sẽ được chỉnh trang bằng giải phẫu).
5. Foul: Dùng cho các trường hợp phạm lỗi, chơi không đúng luật trong các môn thể thao
Ví dụ: No love is foul but foul is in my heart (Tình yêu không có lỗi mà lỗi ở trái tim của anh).
- In some sport games, when a player makes small fouls, he will be ejected (Ở một số môn thể thao, khi một cầu thủ mắc vài lỗi lỗi nhỏ, anh ta sẽ bị loại ra khỏi cuộc chơi).
Đinh Thị Thái Hà