Boarding pass: Thẻ/ Giấy phép lên tàu
Thẻ được phát khi hành khách làm thủ tục check in xong. Trên thẻ có ghi số ghế hành khách, giờ máy bay cất cánh, số hiệu chuyến bay.
Ví dụ: Madam, this is your boarding pass. You will be boarding at gate 25 at 3.15. (Thưa bà, đây là thẻ lên tàu. Bà sẽ lên máy bay lúc 3h15 tại cửa số 25).
* Click vào từng ảnh để xem nghĩa tiếng Anh, tiếng Việt, cách phát âm:
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |