1. does: Trợ động từ cho câu hỏi ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.
2. is coming: Khi có từ mệnh lệnh hoặc cảnh báo: look, hear, be careful, động từ câu sau đó chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
3. has appeared: Động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành vì câu có thông báo về kết quả là trong vài bộ phim.
4. were wearing: Hành động đang xảy ra trong quá khứ: "Tôi đã nhìn thấy bạn ở bữa tiệc. Bạn đang mặc chiếc váy màu đỏ".
5. does: Trợ động từ cho câu hỏi ở thì hiện tại đơn dùng cho hoạt động xảy ra theo quy định được định sẵn và chủ ngữ là số ít.
6. are staying: Khi có từ "at the moment" = "now" nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
7. had had: Khi hai hoạt động xảy ra ở quá khứ, hoạt động nào xảy ra trước thì động từ được chia ở quá khứ hoàn thành và đứng đầu mệnh đề là giới từ after.
8. will have learned: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn đạt một hoạt động sẽ hoàn thành vào một thời điểm nào đó trong tương lai, thường có cụm từ by the end of + mốc thời gian trong tương lai.
9. walked: Chia động từ theo cấu trúc song song, hai hoặc nhiều hành động cùng xảy ra một thời điểm và được nối bởi các liên từ and, or...
10. went: Hoạt động xảy ra khi một hoạt động khác đanh xảy ra, thường gặp khi mệnh đề còn lại bắt đầu bằng "when" hoặc "while".
11. finishes: Sự kết hợp của chia động từ của câu phức, mệnh đề cho sẵn chia ở thì tương lai đơn thì mệnh đề còn lại chia ở hiện tại đơn và thường bắt đầu mệnh đề bằng "as sooon as", "by the time", "when"...
12. had been written: Bị động của thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra trước hành động hỏi (asked).
13. is making: Kết hợp giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
14. are spending: Diễn đạt cho hoạt động đang xảy ra ở hiện tại khi có trạng từ "now".
15. called: Chia động từ ở thì quá khứ khi có trạng từ ago.