"I spent two hours _________ for him". Bạn cần điền "to wait" hay "waiting" vào chỗ trống trong câu?
Trong những câu không thể xác định chủ thể của hành động, bạn cần dùng những đại từ chung. Bài tập dưới đây giúp bạn luyện tập về những đại từ này.
"Rafting down the river in May _______ really exciting", bạn sẽ điền "must be", "probably will be" hay "is probably be" vào chỗ trống trong câu trên?
"He's ____ the hospital, having a heart operation". Bạn cần điền "at" hay "in" vào chỗ trống để hoàn thành câu?
"I hadn't realised how much they hated _______", bạn sẽ điền "themselfs", "myself" hay "one another" vào chỗ trống trong câu trên?
"I hurt myself ____ I was playing tennis". Bạn cần điền liên từ nào vào chỗ trống để được câu hoàn chỉnh?
"I arrived just ______ time for my flight". Bạn cần điền giới từ "in", "on" hay "at" vào chỗ trống để hoàn thành câu?
Các cấu trúc "must/could/may have + PII", "unlikely to V", "be bound to V" đều chỉ sự phỏng đoán. Liệu bạn có thể phân biệt được cách dùng giữa chúng?
"I'd rather we (take) the car. I'm tired and don't feel like walking", bạn sẽ chia động từ "take" như nào để phù hợp với cấu trúc "would rather" phía trước?
"Clever people ask better questions, and _______, they get better answers", bạn sẽ điền "as a result", "however" hay "so that" vào chỗ trống trong câu trên?
"I'm not very keen ____ maths". Bạn sẽ điền giới từ nào vào chỗ trống để hoàn thành câu?
"The traffic gets even worse during the tourist _____". Bạn cần điền từ gì vào chỗ trống để hoàn thành câu?
"She _______ of the accident yet", bạn sẽ điền "hasn't been informed", "hasn't being informed" hay "wasn't been informed" vào chỗ trống trong câu trên?
"You ______ me immediately. Now it's too late", bạn sẽ điền "had told", "should have told" hay "would have told" vào chỗ trống trong câu trên?
Cấu trúc 'had better' trong tiếng Anh được dùng để đưa ra lời khuyên ai đó nhưng bạn có biết động từ sau nó được chia như thế nào?
"He crashed his car into a tree because he (pay) attention to the road", bạn sẽ chia động từ (pay) trong ngoặc như thế nào?
"You (lock) the door when you left?", bạn sẽ chia động từ "lock" ở thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn?
"You ____ be right, but I'd still like to check". Bạn cần điền động từ khuyết thiếu nào vào chỗ trống?
"The company ____ chairman was sacked last week has called in the receivers". Bạn cần điền gì vào chỗ trống?
Bạn sẽ điền trạng từ "usually" vào vị trí nào trong câu "Does he go to bed late?".