51. Bis (chloromethyl) ether.
52. Chloromethyl methyl ether.
53. 1,3 Butadiene.
54. 1,4-Butanediol dimethanesulfonate (Busulphan, Myleran)
55. Cadmium và hợp chất cadmium.
56. Chlorambucil.
57. Methyl-CCNU (1-(2-Chloroethyl)-3-(4-methylcyclohexyl)-1-nitrosourea; Semustine).
58. Hợp chất Chromium(VI).
59. Ciclosporin.
60. Một số biện pháp tránh thai kết hợp hormone.
60. Một số biện pháp tránh thai nội tiết tố.
62. Cyclophosphamide.
63. Diethylstilboestrol.
64. Thuốc nhuộm chuyển hóa benzidine.
65. Epstein-Barr virus.
66. Oestrogens, không steroid.
67. Oestrogens dạng steroid.
68. Liệu pháp oestrogen therapy, sau mãn kinh.
69. Ethanol trong thức uống có cồn.
70. Erionite.
71. Ethylene oxide.
72. Etoposide đơn chất và kết hợp với cisplatin và bleomycin.
73. Formaldehyde
74. Gallium arsenide
75. Vi khuẩn Helicobacter pylori.
76. Virus viêm gan B (mắc bệnh mãn tính).
77. Virus viêm gan C (mắc bệnh mãn tính).
78. Phương thuốc thảo dược có chứa các loài thực vật của chi Aristolochia.
79. Virus gây suy giảm miễn dịch tuýp 1 ở người.
80. Papillomavirus ở người tuýp 16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59 và 66.
81. Virus gây u lympho T ở người tuýp 1 (HTLV-1) ở người.
82. Melphalan.
83 Methoxsalen (8-Methoxypsoralen) cộng với bức xạ tử ngoại A-radiation.
84. 4,4’-methylene-bis(2-chloroaniline) (MOCA)
85. MOPP và liệu pháp hóa trị kết hợp, bao gồm sử dụng alkylating.
86. Khí độc lưu huỳnh.
87. 2-Naphthylamine.
88. Bức xạ nơtron.
89. Các hợp chất Nickel.
90. 4-(N-Nitrosomethylamino)-1-(3-pyridyl)-1-butanone (NNK).
91. N-Nitrosonornicotine (NNN).
92. Sán lá gan.
93. Ô nhiễm không khí ngoài môi trường.
94. Các hạt vật chất gây ô nhiễm không khí.
95. Phosphorus-32, hay phốtphát, phân lân.
96. Plutonium-239 và các sản phẩm phân rã của nó.
97. I ốt phóng xạ, tỏa hạ từ các sự cố lò phản ứng hạt nhân và nổ vũ khí nguyên tử.
98. I ốt phóng xạ, tỏa hạt α.
99. I ốt phóng xạ, tỏa hạt β.
100. Radium-224 và các sản phẩm phân rã của nó.
101 Radium-226 và các sản phẩm phân rã của nó.
102 Radium-228 và các sản phẩm phân rã của nó.
103 Radon-222 và các sản phẩm phân rã của nó.
104. Sán lá máu.
105. Silica, tinh thể (hít vào cơ thể dưới hình thức của thạch anh hoặc cristobalite trong lao động.
106. Bức xạ mặt trời.
107 Talc chứa sợi asbestiform.
108. Tamoxifen.
109. 2,3,7,8-tetrachlorodibenzo-para-dioxin.
110. Thiotepa (1,1’,1”-phosphinothioylidynetrisaziridine)
111 Thorium-232 và các sản phẩm phân rã của nó.
112. Treosulfan.
113. Ortho-toluidine.
114. Vinyl chloride.
115. Bức xạ tia cực tím.
116. Bức xạ tia X và bức xạ gamma.
Mỹ Lê