Honda và Yamaha hiện là hai hãng chiếm thị phần doanh số lớn nhất trên thị trường xe máy Việt Nam. Số lượng sản phẩm và đại lý cũng nhiều nhất so với các hãng còn lại. Dưới đây là bảng so sánh mức tiêu hao nhiên liệu một số mẫu xe của Honda, Yamaha:
Honda | Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100 km) | Yamaha | |
Wave Alpha | 1,6 | 1,99 | Sirius |
RSX | 1,7 | 1,6 | Sirius Fi |
Future Fi | 1,6 | 1,55 | Jupiter Fi |
Vision | 1,87 | 1,87 | Janus |
Lead | 2,02 | 1,69 | Grande Hybrid |
Winner | 1,7 | 2 | Exciter |
AirBlade 125 | 1,99 | 2,15 | NVX 125 |
AirBlade 150 | 2,17 | 2,23 | NVX 155 |
* Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Thông tư 59/2018 của Bộ GTVT có hiệu lực từ 1/1/2020 hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với môtô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu tại Việt Nam. Từ 2020, xe máy bán ra thị trường bắt buộc phải có nhãn năng lượng được dán ở những vị trí dễ quan sát và được duy trì cho đến khi giao đến tay người tiêu dùng. Nhãn năng lượng hiện áp dụng trên ôtô từ lâu.
Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc nhập khẩu có thể thực hiện đo kết quả tiêu hao nhiên liệu độc lập, sau đó công bố nhưng đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực về mức tiêu hao nhiên liệu đó. Cơ quan quản lý có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm (nếu có) liên quan đến việc công khai mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng của công ty kinh doanh.
Mức tiêu hao nhiên liệu của một số mẫu xe trên thị trường:
Mẫu xe | Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100 km) | |
Honda | SH 150i | 2,24 |
SH 125i | 2,46 | |
PCX | 2,17-2,03 | |
SH Mode | 1,9 | |
Blade | 1,6 | |
MSX 125 | 1,48 | |
SH 300i | 3 | |
Yamaha | FreeGo | 1,97 |
Latte | 1,8 | |
Piaggio/Vespa | Medley 150 | 2,3 |
Medley 125 | 2,34 | |
GTS Super 300 | 3,53 | |
Sprint 125 | 2,62 | |
Primavera 125 | 2,7 | |
Suzuki | Raider | 2,4 |
GZ150-A | 2,66 | |
Impulse | 2,34 | |
Address | 1,86 |
Phạm Trung