Trong danh sách thí sinh có điểm thi THPT các môn đồng đều cao, Trần Ngọc Diệp (Sơn La) là người duy nhất được hai điểm 10, trong đó một điểm của môn Lịch sử. Trong khi đó, nhiều địa phương như TP HCM, Đà Nẵng, Đồng Nai... đều có 80-90% bài thi Lịch sử bị điểm dưới trung bình.
Điểm 10 thứ hai Ngọc Diệp đạt được là tiếng Anh. Ba môn thi còn lại của nữ sinh này là Toán, Ngữ văn, Địa lý đều có kết quả cao, lần lượt là 9,6; 9 và 8,25. Như vậy, tổng điểm khối D (Toán - Văn - tiếng Anh) của Diệp là 28,6; tổng điểm khối C là 27,25.
Ở khối B (Toán - Hoá - Sinh), thí sinh Lê Bá Hoàng (Phú Thọ) hiện dẫn đầu cả nước với 29,55 điểm. Kết quả từng môn của em lần lượt là 9,8; 10 và 9,75.
Võ Minh Quân (TP HCM) đứng thứ hai về tổng điểm khối B với 29,1. Điểm từng môn em đạt được là Toán 9,6; Hóa học 9,75 và Sinh học 9,75.
Một nữ sinh của tỉnh vùng cao biên giới Hà Giang là Tống Kiều Trang Thảo cũng có tổng điểm thi khối B cao tốp đầu cả nước - 28,85. Điểm thi của Thảo là Toán 9,6; Vật lý 9,5; Hóa học 9,5 và Sinh học 9,75.
Ở khối A, thí sinh Vương Xuân Hoàng (Bắc Ninh) đang tạm dẫn đầu cả nước với 29,05 điểm. Kết quả từng môn nam sinh này là 9,8 Toán; 9,5 Vật lý và 9,75 Hóa học.
Trần Khánh Tùng (Bạc Liêu) đứng thứ hai với 28,3 điểm, kết quả từng môn là 9,8 Toán, 9 Vật lý và 9,5 Hoá học. Hoàng Đức Thuận (Phú Thọ) ở vị trí thứ ba với 28,25 điểm; môn Toán đạt 10, Vật lý 9,5 và Hoá học 8,75.
Danh sách thí sinh đạt điểm cao:
TT | Họ tên | Tỉnh | Toán | Văn | Lý | Hóa | Sinh | Sử | Địa | T.Anh |
1 | Hoàng Đức Thuận | Phú Thọ | 10 | 9,5 | 8,75 | |||||
2 | Nguyễn Trần Công Đạt | TP HCM | 10 | 8,25 | 9,5 | |||||
3 | Lê Bá Hoàng | Phú Thọ | 9,8 | 10 | 9,75 | |||||
4 | Tống Kiều Trang Thảo | Hà Giang | 9,6 | 9,5 | 9,5 | 9,75 | ||||
5 | Hồ Hoàng Linh | Hà Giang | 9,8 | 8,5 | 9,8 | |||||
6 | Võ Minh Quân | Tây Ninh | 9,6 | 9,75 | 9,75 | |||||
7 | Đặng Phú Khang | Hà Nội | 9,6 | 9,5 | 9 | |||||
8 | Vương Xuân Hoàng | Bắc Ninh | 9,8 | 9,5 | 9,75 | |||||
9 | Trần Khánh Tùng | Bạc Liêu | 9,8 | 9 | 9,5 | |||||
10 | Trần Ngọc Diệp | Sơn La | 9,6 | 9 | 10 | 8,25 | 10 | |||
11 | Nguyễn Việt Anh | Hà Giang | 9,6 | 9,75 | 9,6 |
Các mốc xét tuyển đại học. Đồ họa: Tạ Lư