Năm nhóm ngành lấy ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 15 gồm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Ngôn ngữ Anh, Quản lý đất đai và bất động sản, Thủy sản, Xã hội học. Mức này là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).
Ngành Khoa học đất có mức sàn 22, cao nhất trong 25 nhóm ngành và cao hơn điểm trúng tuyển năm ngoái 2 điểm.
Các ngành còn lại nhận hồ sơ từ 16 đến 20 điểm, trong đó có hai ngành Sư phạm công nghệ và Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp lấy 19 - bằng mức quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với nhóm ngành sư phạm.
Tổ hợp xét tuyển và ngưỡng nhận hồ sơ của từng ngành như sau:
Mã nhóm/Tên nhóm |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ |
HVN01 – |
Sư phạm công nghệ |
A00, A01, |
19 |
HVN02 – |
Bảo vệ thực vật |
A00, B00, |
15 |
Khoa học cây trồng |
|||
Nông nghiệp |
|||
HVN03 – |
Chăn nuôi |
A00, A01, |
16 |
Chăn nuôi thú y |
|||
HVN04 – |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, |
16 |
Kỹ thuật điện |
|||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|||
HVN05 – |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00, A01, |
16 |
Kỹ thuật cơ khí |
|||
HVN06 – |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
A00, A09, |
16 |
HVN07 – |
Công nghệ sinh học |
A00, B00, |
16 |
Công nghệ sinh dược |
|||
HVN08 – |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, |
16 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo |
|||
HVN09 – |
Công nghệ sau thu hoạch |
A00, A01, |
16 |
Công nghệ thực phẩm |
|||
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
|||
HVN10 – |
Kế toán |
A00, A09, |
16 |
Tài chính - Ngân hàng |
|||
HVN11 – |
Khoa học đất |
A00, B00, |
22 |
HVN12 – |
Kinh tế |
A00, C04, |
16 |
Kinh tế đầu tư |
|||
Kinh tế tài chính |
|||
Quản lý kinh tế |
|||
Kinh tế số |
|||
HVN13 – |
Kinh tế nông nghiệp |
A00, B00, |
17 |
HVN14 – |
Luật |
A00, C00, |
16 |
HVN15 – |
Khoa học môi trường |
A00, B00, |
18 |
HVN16 – |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, B00, |
20 |
HVN17 – |
Ngôn ngữ Anh |
D01, D07, |
15 |
HVN18 – |
Nông nghiệp công nghệ cao |
A00, B00, |
16 |
HVN19 – |
Quản lý đất đai |
A00, A01, |
15 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|||
Quản lý bất động sản |
|||
HVN20 – |
Quản trị kinh doanh |
A00, A09, |
16 |
Thương mại điện tử |
|||
Quản lý và phát triển du lịch |
|||
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
|||
HVN21 – |
Logistics & quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A09, |
18 |
HVN22 – |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
A00, A01, |
19 |
HVN23 – |
Thú y |
A00, A01, |
16 |
HVN24 – |
Bệnh học Thủy sản |
A00, B00, |
15 |
Nuôi trồng thủy sản |
|||
HVN25 – |
Xã hội học |
A00, C00, |
15 |
Năm 2022, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển 5.830 sinh viên bằng bốn phương thức gồm xét tuyển thẳng, dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ), xét tuyển kết hợp và dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT. Năm ngoái, điểm chuẩn vào học viện là từ 15 đến 23. Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng lấy cao nhất.