1. Water under the bridge
Nếu như không còn cảm thấy bực dọc hay phiền muộn về những cuộc tranh cãi hoặc khó khăn trong quá khứ, bạn có thể dùng cụm này với nghĩa chuyện đã qua lâu rồi nhắc lại cũng bằng thừa.
Ví dụ: Yes, we did have our disagreements but that's water under the bridge now (Đúng là chúng ta đã có những bất đồng, nhưng đó là chuyện của dĩ vãng).
2. In hot water
Khi ai đó đang ở trong tình thế "in hot water", họ đang gặp rắc rối với những gì đã nói/làm.
Ví dụ: He found himself in hot water over his comments on childcare (Anh ta lâm vào rắc rối vì những bình luận của mình về chăm sóc trẻ em).
3. Be dead in the water
Cụm này nghĩa là "thất bại, không còn cơ hội thành công trong tương lai".
Ví dụ: So how does a government revive an economy that is dead in the water? (Vậy làm sao một chính phủ có thể phục hồi nền kinh tế đã lụi tàn?).
4. Test the water
Cụm này mang nghĩa thăm dò ý kiến của ai đó trước khi bạn yêu cầu họ làm gì.
Ví dụ: We’re hoping to do a pop-up vegan café to test the waters before we find anywhere permanent to rent (Chúng tôi mong rằng sẽ mở được một quán cafe chay tạm thời để thăm dò tình hình trước khi tìm nơi thuê lâu dài).
5. Take to something like a duck to water
Cụm từ này có nghĩa bạn làm điều gì đó lần đầu và phát hiện ra mình có khả năng thiên bẩm đối với việc đó.
Ví dụ: He took to fatherhood like a duck to water (Lần đầu làm bố, anh ấy nhận ra mình có khả năng trời phú đối với việc này).
Nguyễn Như Ý