Nghị định 81/2021 quy định các trường đại học tư thục được chủ động xây dựng mức học phí và giá các dịch vụ khác, đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy phù hợp. Lộ trình tăng học phí tại các trường này không quá 15%/năm.
Trên cơ sở này, phần lớn đại học tư thục điều chỉnh tăng học phí năm tới, trung bình 5-10%. Theo giải thích từ các trường, học phí tăng theo lộ trình nhằm bù đắp chi phí trượt giá, tăng đầu tư cơ sở vật chất và đảm bảo chất lượng đào tạo.
Học phí được thu theo tín chỉ, các trường quy định tính theo mức thu trung bình trong một học kỳ, năm học để phụ huynh, thí sinh cân nhắc, tham khảo. Dưới đây là học phí dự kiến đã được công bố, làm tròn đến hàng triệu đồng.
STT | Trường | Ngành/Nhóm ngành | Học phí (triệu đồng/năm) |
1 | Đại học Hồng Bàng (TP HCM) | Y khoa; Răng Hàm Mặt (giảng dạy bằng tiếng Anh) | 250 |
Y khoa; Răng Hàm Mặt (đại trà) | 210 | ||
Ngành khác (tiếng Anh) | 93 | ||
Dược học (đại trà) | 60 | ||
Ngành khác (đại trà) | 55 | ||
2 | Đại học Tân Tạo (Long An) | Y khoa | 150 |
Điều dưỡng; Kỹ thuật xét nghiệm y học | 40 | ||
Ngành khác (giảng dạy bằng tiếng Anh) | 40 | ||
Ngành khác (chương trình chuẩn) | 25 | ||
3 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | Khoa học máy tính; Luật kinh tế (giảng dạy bằng tiếng Anh) | 135 |
Quản trị kinh doanh; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Ngôn ngữ Anh; Tâm lý học; Kế toán (giảng dạy bằng tiếng Anh) |
124 | ||
Ngành giảng dạy bằng tiếng Việt | 52-59 | ||
4 | Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) | Y khoa | 80 |
Ngành còn lại | 26-33 | ||
5 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | Y khoa; Răng Hàm Mặt | 60-72 |
Dược học; Điều dưỡng | 25 | ||
Ngành khác | 13-16 | ||
6 | Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) | Y khoa; Răng Hàm Mặt | 80-85 |
Điều dưỡng; Kỹ thuật xét nghiệm; Quản trị bệnh viện | 24-26 | ||
7 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM | Tất cả ngành | 64-72 |
8 | Đại học Võ Trường Toản (Hậu Giang) | Y khoa | 61 |
Dược học | 42 | ||
Quản trị, kinh tế, công nghệ | 11-12 | ||
9 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Long An | Quản trị kinh doanh (chất lượng cao) | 44 |
Ngành còn lại | 22 | ||
10 | Đại học Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) | Y khoa | 40 |
Dược học | 28 | ||
Điều dưỡng, Y tế công cộng | 20 | ||
11 | Đại học Công nghệ TP HCM | Tất cả ngành | 36 |
12 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | Tất cả ngành | 31-39 |
13 | Đại học Quốc tế Miền Đông (Bình Dương) | Quản trị kinh doanh | 40 |
Các ngành kỹ thuật | 20 | ||
Điều dưỡng | 15 | ||
14 | Đại học Thăng Long (Hà Nội) | Tất cả ngành | 24-30 |
15 | Đại học Hòa Bình (Hà Nội) | Y học cổ truyền; Dược | 25-29 |
Ngành còn lại | 15-19 | ||
16 | Đại học Gia Định (TP HCM) | Tất cả ngành | 15-25 |
17 | Đại học Chu Văn An (Hưng Yên) | Tất cả ngành | 14 |
Giống như khối công lập, ở khối trường tư thục, nhóm ngành sức khỏe cũng có học phí cao nhất, thường gấp 2-3 lần so với các ngành đào tạo kỹ sư, cử nhân. Các trường có mức học phí ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt ở khoảng 150-250 triệu đồng mỗi năm gồm Quốc tế Hồng Bàng, Tân Tạo; mức 60-80 triệu gồm Đại học Nguyễn Tất Thành, Phan Châu Trinh, Võ Trường Toản.
Với khối ngành Kỹ thuật và Công nghệ; Kinh tế và Quản lý; Du lịch, nhà hàng, khách sạn; Ngôn ngữ..., học phí phổ biến 40-60 triệu đồng.
Trong cùng một trường, chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh có mức thu cao hơn chương trình tiếng Việt khoảng 30-50%; có trường cao hơn gấp đôi.
Nhóm trường có mức thu thấp như Đại học Hòa Bình, Gia Định, Chu Văn An (dưới 30 triệu đồng/năm) - học phí tương đương với nhiều đại học công lập.

Thí sinh dự thi đánh giá năng lực năm 2022 để xét tuyển vào đại học. Ảnh: Mạnh Tùng
Cả nước hiện có 240 cơ sở giáo dục đại học, trong đó hơn 60 trường tư thục. Từ năm học 2022-2023, áp dụng Nghị định 81/2021, mức trần học phí tất cả trường so với từ 300.000 đồng đến 10,2 triệu đồng/năm. Do phần lớn đại học công lập đang thực hiện tự chủ, mức thu có thể cao hơn 2-2,5 lần so với mức trần.