1. Đại học Y Hà Nội
Năm 2021, Đại học Y Hà Nội tuyển 1.150 sinh viên, tăng 30 so với năm ngoái. Trường tuyển sinh 12 ngành tại cơ sở Hà Nội và phân hiệu Thanh Hóa gồm Y khoa, Y khoa kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, Y học cổ truyền, Răng - Hàm - Mặt, Y học dự phòng, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng, Dinh dưỡng và Khúc xạ nhãn khoa. Trong đó, Y khoa tuyển nhiều nhất, lên tới 510 sinh viên tại cả hai cơ sở.
Năm nay, Đại học Y Hà Nội sử dụng hai phương thức chính để xét tuyển, gồm dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT (áp dụng với mọi ngành) và xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh hoặc Pháp với ngành đào tạo Y khoa tại Hà Nội. Khi đạt điều kiện về ngoại ngữ, thí sinh được áp dụng mức trúng tuyển thấp hơn tối đa 3 điểm so với điểm chuẩn ngành Y khoa của phương thức xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy vẫn theo nghị định về cơ chế thu, quản lý học phí với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, dự kiến 15,7 triệu đồng một năm. Tuy nhiên, trường sẽ có quy định riêng khi được phê duyệt tự chủ.
2. Đại học Dược Hà Nội
Theo đề án tuyển sinh đại học năm 2021, Đại học Dược Hà Nội giữ nguyên mức 600 chỉ tiêu cho hai ngành Dược học và Hóa dược, trong đó Dược học lấy 600 sinh viên. Cả hai ngành này đều chỉ tuyển khối A00 (Toán, Lý, Hóa).
Trường giữ ba phương thức tuyển sinh như năm 2020 gồm tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển thẳng theo đề án riêng và dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT. Năm nay, Đại học Dược Hà Nội cộng điểm khuyến khích tối đa 2 với thí sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh và tối đa 1 với giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố lớp 12.
Trường dự kiến thu học phí năm 2021-2022 với sinh viên hệ chính quy bằng với năm ngoái, tức 1,43 triệu đồng một tháng. Khi có quy định mới, trường sẽ điều chỉnh học phí theo đúng mức thu và lộ trình.
3. Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Cuối năm 2020, Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, được thành lập trên cơ sở nâng cấp, phát triển khoa Y Dược. Trong năm đầu tiên với tư cách một trường đại học, trường tuyển 500 sinh viên tại 6 ngành gồm: Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Điều dưỡng.
Trường tuyển sinh bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển thằng theo quy định của trường và Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển IELTS 5.5 trở lên hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
Học phí dự kiến đối với các chương trình chuẩn (Y khoa, Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm Y học và Kỹ thuật Hình ảnh Y học, Điều dưỡng) là 1,43 triệu đồng một tháng, tương đương 14,3 triệu một năm, chương trình chất lượng cao Răng - Hàm - Mặt 6 triệu đồng một tháng, 60 triệu đồng một năm. Lộ trình tăng học phí sẽ áp dụng theo quy định của nhà nước.
4. Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
Năm nay, trường tuyển 950 sinh viên thuộc ba ngành: Y học cổ truyền, Y khoa, Dược học bằng xét tuyển thẳng và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Học phí dự kiến 14,3 triệu đồng một năm, tăng theo lộ trình chung và quy định tự chủ của Học viện.
5. Đại học Y tế công cộng
Trường tuyển 455 sinh viên thuộc 6 ngành, gồm Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Công nghệ kỹ thuật môi trường. Ba phương thức tuyển sinh được áp dụng là xét tuyển thẳng, sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét học bạ.
Học phí với từng ngành:
STT | Ngành |
Học phí dự kiến năm học 2021-2022 |
1 | Y tế công cộng | 13 triệu đồng/năm học (394.000 đồng/tín chỉ) |
2 | Dinh dưỡng | 14,3 triệu đồng/năm học (409.000 đồng/tín chỉ) |
3 | Công tác xã hội | 9,8 triệu đồng/năm học (285.000 đồng/tín chỉ) |
4 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 14,3 triệu đồng/năm học (409.000 đồng/tín chỉ) |
5 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường | 11,7 triệu đồng/năm học (324.000 đồng/tín chỉ) |
6 | Kỹ thuật Phục hồi chức năng | 14,3 triệu đồng/năm học (409.000 đồng/tín chỉ) |
Học phí của các năm tiếp theo sẽ tăng 10-12% theo quy định của nhà nước.
6. Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên)
Năm 2021, trường đào tạo 6 ngành gồm Y khoa, Dược học, Y học dự phòng, Răng Hàm Mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học với 1.170 sinh viên. Đại học Y dược tuyển sinh theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển học bạ. Học phí năm học 2021-2022 là 14,3 triệu đồng, tương đương 1,43 triệu đồng một tháng.
7. Đại học Y Dược Thái Bình
Năm nay, Đại học Y Dược Thái Bình tuyển 990 sinh viên thuộc 6 ngành: Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Dược học và Điều dưỡng. So với năm ngoái, ngành Y tế công cộng đã dừng tuyển sinh. Phương thức xét tuyển của trường là xét tuyển thẳng, dựa vào kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Trường chia học phí dự kiến ra hai nhóm. Với nhóm 1, sinh viên các ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Dược học nộp 24,5 triệu đồng một năm. Các ngành còn lại thuộc nhóm 2, học phí 18,5 triệu đồng một năm, tăng lần lượt 29% và 71% so với năm ngoái. Năm 2020, học phí của trường là 14,3 triệu đồng.
Đại học Y Dược Thái Bình cho biết, học phí chính thức của năm học này và những năm kế tiếp sẽ được thông báo khi Nhà nước có quy định mới về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập.
8. Đại học Y Dược Hải Phòng
Trường vẫn giữ 7 ngành tuyển sinh như các năm trước gồm Y khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Răng - Hàm - Mặt, Kỹ thuật xét nghiệm y học với tổng chỉ tiêu 1.190, trong đó 50 chỉ tiêu ngành Y khoa dành cho lưu học sinh Lào. Đại học Y Dược Hải Phòng tuyển sinh bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển kết hợp. Học phí dự kiến cho năm học 2021-2022 là 14,3 triệu đồng.
9. Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Trường tuyển 690 sinh viên tại 5 ngành đào tạo gồm: Y khoa, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng. Trong đó, Điều dưỡng tuyển nhiều nhất - 270, kế đó Kỹ thuật xét nghiệm y học 140. Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương sử dụng bốn phương thức tuyển sinh là xét tuyển thẳng, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ và xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
Học phí của trường năm 2021-2022 dự kiến 476.000 đồng một tín chỉ, tương đương với năm ngoái.
10. Đại học Y Dược (Đại học Huế)
Đại học Y Dược Huế vẫn đào tạo 10 ngành như năm ngoái, tăng nhẹ 30 chỉ tiêu lên 1.500. Trường chỉ tuyển sinh bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 2021, trừ ngành Y tế công công xét thêm học bạ bậc THPT, lấy 20 chỉ tiêu. Cụ thể:
Học phí dự kiến cho năm học 2021-2020 là 14,3 triệu đồng. Trường hợp Nhà nước có quy định mới về mức thu học phí với cơ sở giáo dục đại học công lập, trường sẽ điều chỉnh học phí để phù hợp với nghị định mới.
11. Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng
Tuyển 720 sinh viên bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp B00 (Toán, Hóa, Sinh), Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng đào tạo 7 ngành gồm Y khoa, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Y tế công cộng.
Học phí dự kiến ngành Y khoa, Dược học là 24,5 triệu đồng một năm, các ngành còn lại 18,5 triệu đồng. So với 14,3 triệu đồng của năm ngoái, mức thu của năm nay cao hơn 4,2-10,2 triệu đồng, tương đương 29-71%.
12. Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng)
Trường tuyển 230 sinh viên tại 4 ngành (Y khoa, Điều dưỡng, Răng - Hàm - Mặt, Dược học) theo điểm thi tốt nghiệp THPT, riêng Điều dưỡng tuyển 25 chỉ tiêu theo xét học bạ. Học phí dự kiến năm học 2021-2022 của trường là 14,3 triệu đồng, một tháng là 1,43 triệu đồng.
>>Xem điểm chuẩn năm 2020 của hơn 200 đại học
Thanh Hằng