Điểm chuẩn là tổng điểm 3 môn xét tuyển theo từng tổ hợp, trong đó có thể có môn nhân hệ số 2, có hoặc chưa có điểm cộng ưu tiên tùy vào cách tính điểm của từng trường. Một số trường trong nhóm GX tính điểm chuẩn theo trung bình cộng của 3 môn xét tuyển. Thí sinh phải đạt mức điểm này mới được nhập học.
VnExpress cập nhật danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn |
1 | Học viện Ngoại giao | 23,75-25 |
2 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM | 15-20,25 |
3 | Đại học Điện lực (Hà Nội) | 15-20,25 |
4 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 15-20 |
5 | Đại học Sài Gòn | 16 |
6 | Đại học Bình Dương | 15 |
7 | Đại học Thủ Dầu Một (Bình Dương) | 15-18,5 |
8 | Đại học Bách khoa TP HCM | 20-25,5 |
9 | Đại học Công đoàn (Hà Nội) | 15,75-23 |
10 | Đại học Lao động Xã hội (Hà Nội) | 15-19,25 |
11 | Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM) | 20-24 |
12 | Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) | 17-22,5 |
13 | Đại học Kinh tế Luật (Đại học Quốc gia TP HCM) | 20-25,5 |
14 | Đại học Tây Nguyên | 15-24,25 |
15 | Đại học Y tế công cộng (Hà Nội) | 19,5-21,5 |
16 | Đại học Y dược (Đại học Thái Nguyên) | 22-24,75 |
17 | Đại học Y khoa Vinh | 15-23,5 |
18 | Đại học Điều dưỡng Nam Định | 18 |
19 | Đại học Hàng hải Việt Nam (Hải Phòng) | 15-22 |
20 | Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) | 15-17 |
21 | Đại học Tây Bắc (Sơn La) | 15-20,5 |
22 | Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) | 18-23,75 |
23 | Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) | 18,25-21,75 |
24 | Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) | 16-22,5 |
25 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) | 18,25-28,75 |
26 | Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng) | 20,75-24 |
27 | Đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM) | 18-23,75 |
28 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP HCM) | 16,5-25 |
29 | Đại học Mở TP HCM | 16-20,5 |
30 | Đại học Y dược Cần Thơ | 21,25-25 |
31 | Đại học Tôn Đức Thắng (TP HCM) | 17-23,5 |
32 | Đại học Quy Nhơn (Bình Định) | 15-22 |
33 | Đại học Y Dược Thái Bình | 21,25-25,25 |
34 | Đại học Nội vụ (Hà Nội) | 15-23,5 |
35 | Viện Đại học Mở Hà Nội | 15-21 |
36 | Học viện Hàng không Việt Nam (TP HCM) | 17,5-22 |
37 | Học viện Y dược cổ truyền Việt Nam (Hà Nội) | 23-24,25 |
38 | Đại học Y Dược Hải Phòng | 22,75-25 |
39 | Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương | 21-24,5 |
40 | Đại học Kiểm sát Hà Nội | 16,5-29 |
41 | Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) | 15 |
42 | Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) | 15-23 |
43 | ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông (ĐH Thái Nguyên) | 15 |
44 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 17-18 |
45 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15-18,5 |
46 | Học viện Quản lý giáo dục | 15-17,5 |
47 | Học viện Chính sách và Phát triển | 19,5-20,46 |
48 | Học viện Ngân hàng | 6,99-7,35 |
49 | Đại học Phòng cháy chữa cháy (Hệ dân sự) | 15 |
50 | Học viện An ninh nhân dân | 22,5-28,25 |
51 | Đại học An ninh nhân dân | 23-27,5 |
52 | Học viện Cảnh sát nhân dân | 21-27,75 |
53 | Đại học Cảnh sát nhân dân | 23-26,75 |
54 | Đại học Phòng cháy chữa cháy | 23,75-27,5 |
55 | Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân | 22,5-28 |
56 | Học viện Chính trị Công an nhân dân | 22,25-28 |
> Xem Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn.
Đến hết ngày 13/8, hơn 60 trường đại học đã công bố điểm trúng tuyển và thông báo thời gian nhập học cho thí sinh. Trong đó, có các tên tuổi như Đại học Y Hà Nội, Đại học Ngoại thương, Bách khoa... Nhóm 12 trường GX mở trang tra cứu kết quả trúng tuyển vào các trường trong nhóm để thí sinh tiện theo dõi kết quả.
Sau khi biết điểm trúng tuyển, thí sinh bắt đầu gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho trường trong thời gian từ ngày 15/8 đến 19/8 để chắc chắn là mình theo học. Thí sinh không nộp giấy đồng nghĩa với việc từ chối nhập học. Các đợt xét tuyển bổ sung sẽ diễn ra sau thời gian trên.
Phương Hòa - Mạnh Tùng