Điểm chuẩn là tổng điểm 3 môn xét tuyển theo từng tổ hợp, trong đó có thể có môn nhân hệ số 2. Một số trường trong nhóm GX tính điểm chuẩn theo trung bình cộng của 3 môn xét tuyển. Thí sinh phải đạt mức điểm này mới được nhập học.
Dưới đây là điểm chuẩn của các trường (phần mở ngoặc là địa chỉ trụ sở chính của trường):
STT | Tên trường | Điểm chuẩn |
1 | Đại học Luật TP HCM | 21-23 |
2 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (Hà Nội) | 31,5-34,5 |
3 | Đại học Sư phạm nghệ thuật Trung ương (Hà Nội) | 15 |
4 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên | 15 |
5 | Đại học Văn Hiến (TP HCM) | 15 |
6 | Đại học Văn Lang (TP HCM) | 15-20 |
7 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) | 16 |
8 | Đại học Lạc Hồng (Đồng Nai) | 15 |
9 | Đại học Vinh (Nghệ An) | 15-17 |
10 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Hà Nội) | 15-21,25 |
11 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 15-21,5 |
12 | Đại học Dầu khí Việt Nam (Bà Rịa - Vũng Tàu) | 21 |
13 | Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (Hà Nội) | 15-17 |
14 | Đại học Nông Lâm TP HCM | 18-22 |
15 | Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM | 15-18 |
16 | Đại học Văn hóa TP HCM | 15-19,25 |
17 | Đại học Giao thông Vận tải TP HCM | 16-21,5 |
18 | Đại học Tài chính Marketing (TP HCM) | 18,5-21,75 |
19 | Đại học Hoa Sen (TP HCM) | 15-20 |
20 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | 15-18 |
21 | Đại học Kiến trúc TP HCM | 15-20,75 |
22 | Học viện Kỹ thuật mật mã (Hà Nội) | 19-20 |
23 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 15-29,25 |
24 | Đại học Kinh tế TP HCM | 18-28 |
25 | Đại học Dược Hà Nội | 26,75 |
26 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ (Hà Nội) | 15-18 |
27 | Đại học Mỹ thuật TP HCM | 18,25-24 |
28 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Hà Nội) | 17,5-30,5 |
29 | Đại học Hà Nội | 19-32 |
30 | Học viện Hành chính quốc gia (Hà Nội) | 19,5-24,5 |
31 | Đại học Công nghiệp TP HCM | 18-21,25 |
32 | Đại học Văn hóa Hà Nội | 16-23,5 |
33 | Đại học Hải Phòng | 15-20 |
34 | Đại học Ngân hàng TP HCM | 20,5 |
35 | Đại học Tài nguyên Môi trường TP HCM | 15-19,25 |
36 | Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM | 15-18 |
37 | Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) | 15 |
38 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (Hà Nội) | 21-23,75 |
39 | Đại học Giao thông Vận tải (Hà Nội) | 5,46 -7,57 |
40 | Đại học Y Hà Nội | 23,25-27 |
41 | Đại học Y dược TP HCM | 20,5-26,75 |
42 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 6,52-8,82 |
43 | Đại học Kinh tế quốc dân (Hà Nội) | 20,55-25,5 |
44 | Đại học Luật Hà Nội | 21,75-31,25 |
45 | Đại học Cần Thơ | 15-23 |
46 | Đại học Thủy lợi (Hà Nội) | 5,33-6,72 |
Đại học Thủy lợi cơ sở 2 TP HCM | 15-16 | |
47 | Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) | 15-17 |
48 | Đại học Công nghệ TP HCM | 15-18 |
49 | Đại học Mỏ - Địa chất (Hà Nội) | 5-5,82 |
50 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (Hà Nội) | 5,15-6,17 |
51 | Đại học Ngoại thương (Hà Nội) | 18-33,03 |
52 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 16,08-23 |
53 | Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) | 15-22,5 |
54 | Đại học An Giang | 15-22 |
55 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 16-26 |
56 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) | 17,5 |
57 | Đại học Sư phạm TP HCM | 17 |
58 | Đại học Xây dựng (Hà Nội) | 21,28-33,6 |
59 | Học viện Tài chính (Hà Nội) | 17-24 |
60 | Đại học Thương mại (Hà Nội) | 20,5-23,5 |
Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển, thí sinh phải khẩn trương nộp giấy chứng kết quả thi cho trường để khẳng định mình sẽ theo học. Sau ngày 19/8, thí sinh không nộp giấy đồng nghĩa với việc từ chối nhập học.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (điểm sàn) năm nay là 15. Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, có 404.000 thí sinh đạt trên điểm sàn và hết ngày nộp hồ sơ xét tuyển đợt đầu tiên (12/8), hầu hết các em đã nộp. Nếu không trúng tuyển đợt này, thí sinh còn cơ hội trong 3 đợt xét tuyển bổ sung sau đó.
Lịch xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2016

Đồ họa: Tiến Thành - Hoàng Thùy
Phương Hòa - Mạnh Tùng