Hai ngành khác thuộc nhóm sức khỏe là Điều dưỡng và Xét nghiệm y sinh của Đại học Đông Đô (Hà Nội) có điểm chuẩn cao thứ hai với 18 điểm. Các ngành còn lại là 14. Năm ngoái,tất cả ngành lấy 13.
|
STT |
Ngành và chuyên ngành |
Điểm chuẩn |
|
1 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
14 |
|
2 |
Công nghệ sinh | |
|
3 |
Công nghệ thông tin | |
|
4 |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông | |
|
5 |
Kỹ thuật xây dựng | |
|
6 |
Kiến trúc | |
|
7 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô | |
|
8 |
Quản trị kinh doanh | |
|
9 |
Tài chính ngân hàng | |
|
10 |
Quan hệ quốc tế | |
|
11 |
Luật kinh tế | |
|
12 |
Việt Nam học | |
|
13 |
Ngôn ngữ Anh (NN2: Tiếng Hàn) | |
|
14 |
Ngôn ngữ Trung | |
|
15 |
Thông tin – Thư viện | |
|
16 |
Kế toán | |
|
17 |
Quản lý nhà nước | |
|
18 |
Điều dưỡng |
18 |
|
19 |
Thú y |
14 |
|
20 |
Ngôn ngữ Nhật | |
|
21 |
Thương mại điện tử | |
|
22 |
Dược học |
20 |
|
23 |
Xét nghiệm y học |
18 |