Hai ngành trên không có môn nhân hệ số, tính theo thang điểm 30. Bốn ngành chỉ lấy 14 điểm, gồm: Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật môi trường đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị và Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
Với nhóm có môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2, điểm chuẩn dao động 20-26,5.
Ngành/chuyên ngành |
Tổ hợp thi/xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Nhóm ngành 1 | V00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) |
24,75 |
Kiến trúc |
26,5 |
|
Quy hoạch vùng và đô thị |
24,75 |
|
Nhóm ngành 2 |
20 |
|
Kiến trúc cảnh quan |
23,3 |
|
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc |
20 |
|
Nhóm ngành 3 | H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu |
19,25 |
Thiết kế đồ họa |
20,5 |
|
Thiết kế thời trang |
19,25 |
|
Nhóm ngành 4 |
17,5 |
|
Thiết kế nội thất |
18 |
|
Điêu khắc |
17,5 |
|
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | A00, A01 |
14,5 |
Xây dựng công trình ngầm đô thị |
14,5 |
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00, A01, B00 |
14,5 |
Quản lý xây dựng | A00, A01, D01 |
15,5 |
Kinh tế xây dựng | A00, A01 |
15 |
Nhóm ngành 10 | A00, A01, B00 |
14 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
14 |
|
Kỹ thuật môi trường đô thị |
14 |
|
Nhóm ngành 11 |
14 |
|
Kỹ thuật hạ tầng đô thị |
14 |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
14 |
|
Công nghệ thông tin | A00, A01 |
17,75 |
Năm 2019, Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển 2.180 chỉ tiêu, chưa bao gồm 50 chỉ tiêu diện cử tuyển, tuyển thẳng. Điểm trúng tuyển năm ngoái của trường từ 14 đến 19,5. Các ngành có môn nhân hệ số 2 lấy từ 20 đến 24,52/40 điểm.