Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải dự kiến tuyển 2.300 chỉ tiêu cho ba cơ sở Hà Nội, Thái Nguyên và Vĩnh Phúc, giữ nguyên số lượng như năm 2019. Trường tuyển sinh theo ba phương thức, gồm: kết quả thi THPT quốc gia 2020, xét tuyển thẳng kết hợp và xét tuyển theo học bạ.
Phương thức xét tuyển thẳng kết hợp áp dụng với thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba các kỳ thi cấp thành phố trở lên; có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.0 hoặc đạt học sinh giỏi hai năm THPT.
Đối với hình thức xét tuyển học bạ, thí sinh có điểm trung bình lớp 12 theo tổ hợp đạt ngưỡng đầu vào của trường sẽ đạt điều kiện xét tuyển.
Năm 2020, Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải cơ sở Hà Nội tuyển sinh tại 17 ngành, cơ sở Vĩnh Phúc 7 ngành và cơ sở Thái Nguyên 6 ngành.
Thông tin chi tiết về các ngành tại cả ba cơ sở đào tạo:
Năm 2019, điểm trúng tuyển Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải dao động 15-20, cao nhất là ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Điểm trúng tuyển cho tất cả ngành đào tạo ở cơ sở Vĩnh Phúc và Thái Nguyên đều là 15.
Học viện Phụ nữ Việt Nam lấy 900 chỉ tiêu cho 9 ngành, trong đó Quản trị du lịch và lữ hành là ngành lấy nhiều nhất với 200 chỉ tiêu, kế đó là Luật 150, Quản trị kinh doanh 130. Trường áp dụng hai phương thức tuyển sinh là xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2020 và theo học bạ.
Những thí sinh nộp học bạ cần tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm lớp 12 từ khá trở lên và tổng trung bình ba môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển tối thiểu 18. Nếu thí sinh bằng điểm, các tiêu chí ưu tiên lần lượt được xét đến là thứ tự nguyện vọng và điểm tốt nghiệp THPT.
Năm 2019, Học viện Phụ nữ Việt Nam lấy điểm trúng tuyển từ 14,5 đến 19, thấp hơn năm 2018 từ 0,5 đến 1 điểm. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành lấy điểm cao nhất 19 với khối C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý), sau đó là Quản trị kinh doanh 18,5.
Học viện Quản lý Giáo dục tuyển 960 chỉ tiêu cho 9 ngành, trong đó Quản lý giáo dục và Tâm lý học giáo dục là hai ngành lấy nhiều nhất, cùng 150 chỉ tiêu. Trường áp dụng hai phương thức tuyển sinh là dựa vào kết quả thi THPT quốc gia và xét tuyển học bạ.
STT |
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 |
Quản lý giáo dục |
A00, A01, C00, D01 |
150 |
2 |
Kinh tế giáo dục |
A00, A01, D01, D10 |
80 |
3 |
Giáo dục học |
A00, A01, A02, D01 |
80 |
4 |
Công nghệ thông tin |
A00, B00, A02, D01 |
120 |
5 |
Tâm lý học giáo dục |
A00, B00, C00, D01 |
150 |
6 |
Quản trị văn phòng |
A00, A01, D01, C00 |
100 |
7 |
Ngôn ngữ Anh |
A01, D01, D10, D14 |
100 |
8 |
Luật |
A00, C00, D01, A01 |
100 |
9 |
Truyền thông đa phương tiện |
A00, A01, D01, C00 |
80 |
Những tổ hợp xét tuyển được chấp nhận là A00 (Toán, Vật lý, Hóa học), A01 (Toán, Vật lý, tiếng Anh), A02 (Toán, Vật lý, Sinh học), B00 (Toán, Vật lý, Hóa học), C00 (Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử), D01 (Ngữ Văn, Toán, tiếng Anh), D10 (Toán, Địa lý, tiếng Anh), D14 (Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh).
Thanh Hằng