Đại học Thủy lợi cơ sở phía Bắc hôm nay thông báo ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ 14 đến 16 đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2019 của tất cả ngành và nhóm ngành.
Theo đó, điểm sàn cao nhất là nhóm ngành Công nghệ thông tin - 16, sau đó là các ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh 15 điểm, còn lại 14 điểm. Năm 2018, điểm sàn của Đại học Thủy lợi từ 14 đến 16, cao nhất là ngành Công nghệ thông tin.

Đại học Thủy Lợi (Hà Nội). Ảnh: tlu.edu.vn
Các ngành đào tạo bằng tiếng Anh
STT |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng điểm |
1 |
Chương trình tiêu tiến ngành Kỹ thuật xây dựng (Hợp tác với Đại học Arkansas, Hoa Kỳ, học bằng Tiếng Anh)
Đào tạo các chuyên ngành:
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp; |
60 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
2 |
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước (Hợp tác với Đại học bang Colorado, Hoa Kỳ, học bằng tiếng Anh
Đào tạo các chuyên ngành
- Kỹ thuật tài nguyên nước; |
60 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
Tổng |
120 |
Các ngành đào tạo bằng tiếng Việt
STT |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng điểm |
1 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Đào tạo các chuyen ngành:
- Kỹ thuật công trình thủy; |
160 |
A00, A01, D07, D01 |
14,00 |
2 |
Kỹ thuật xây dựng
Đào tạo các chuyên ngành;
- Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp; |
180 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
4 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
5 |
Quản lý xây dựng
Đào tạo các chuyên ngành:
- Kinh tế xây dựng; |
100 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
6 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
100 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
7 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
8 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
9 |
Thủy văn học
Đào tạo các chuyên ngành:
- Thủy văn và tài nguyên nước; |
50 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
10 |
Kỹ thuật môi trường |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
11 |
Kỹ thuật hóa học |
60 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
12 |
Công nghệ sinh học |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
13 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin
Gồm các ngành:
- Công nghệ thông tinCông nghệ thông tin; Công nghệ thông tin Việt – Nhật. |
400 |
A00, A01, D07, D01 |
16 |
14 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
50 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
15 |
Kỹ thuật cơ khí
Đào tạo các chuyên ngành:
- Kỹ thuật cơ khí; |
120 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
16 |
Công nghệ chế tạo máy
Đào tạo các chuyên ngành:
- Công nghệ chế tạo máy; |
100 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
17 |
Kỹ thuật Ô tô
Đào tạo các chuyên ngành:
- Kỹ thuật ô tô; |
120 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
18 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
120 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
19 |
Kỹ thuật điện
Đào tạo các chuyên ngành:
- Hệ thống điện; |
140 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
20 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
14 |
21 |
Kinh tế
Đào tạo các chuyên ngành:
- Kinh tế đầu tư; |
120 |
A00, A01, D07, D01 |
15 |
22 |
Quản trị kinh doanh
Đào tạo các chuyên ngành:
- Quản trị kinh doanh thương mại điện tử; |
180 |
A00, A01, D07, D01 |
15 |
23 |
Kế toán |
180 |
A00, A01, D07, D01 |
15 |
Tổng |
2.670 |
Năm nay, Đại học Thủy lợi tuyển 2.670 chỉ tiêu, thuộc 25 nhóm ngành, trong đó có hai nhóm ngành đào bằng tiếng Anh.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cũng thông báo mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2019 của cả hai cơ sở tại Hà Nội và TP HCM.
Cơ sở phía Bắc lấy 18, cơ sở phía Nam lấy 16 điểm làm ngưỡng xét tuyển cho tất cả chuyên ngành và tổ hợp. Đây là mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển áp dụng cho học sinh phổ thông tại khu vực 3. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của cả hai cơ sở là 3.450.
Cơ sở đào tạo tại Hà Nội
STT |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng điểm |
1 |
Kỹ thuật điện tử viễn thông |
430 |
A00, A01 |
18 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
250 |
A00, A01 |
18 |
3 |
Công nghệ thông tin |
700 |
A00, A01 |
18 |
4 |
An toàn thông tin |
200 |
A00, A01 |
18 |
5 |
Công nghệ đa phương tiện |
250 |
A00, A01, D01 |
18 |
6 |
Truyền thông đa phương tiện |
120 |
A00, A01, D01 |
18 |
7 |
Quản trị kinh doanh |
170 |
A00, A01, D01 |
18 |
8 |
Marketing |
200 |
A00, A01, D01 |
18 |
9 |
Kế toán |
200 |
A00, A01, D01 |
18 |
10 |
Thương mại điện tử |
80 |
A00, A01, D01 |
18 |
Tổng |
2600 |
Cơ sở đào tạo tại TP HCM
STT |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng điểm |
1 |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông |
120 |
A00, A01 |
16 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
120 |
A00, A01 |
16 |
3 |
Công nghệ thông tin |
210 |
A00, A01 |
16 |
4 |
An toàn thông tin |
80 |
A00, A01 |
16 |
5 |
Công nghệ đa phương tiện |
80 |
A00, A01, D01 |
16 |
6 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
A00, A01, D01 |
16 |
7 |
Marketing |
80 |
A00, A01, D01 |
16 |
8 |
Kế toán |
80 |
A00, A01, D01 |
16 |
Tổng |
850 |
Năm 2018, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông công bố mức điểm sàn 17 cho cơ sở phía Bắc (thấp hơn 1 điểm so với năm nay) và 16 cho cơ sở phía Nam.
Thanh Hằng