Cả 13 ngành của Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (tên khác Đại học Việt Pháp) đều lấy điểm chuẩn từ 20 trở lên. Toán ứng dụng cao nhất - 25,6, kế đó là Công nghệ thông tin và Truyền thông 24,75. Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo lấy thấp nhất - 20,3 điểm.
Trường còn tuyển sinh ngành Bảo trì và Kỹ thuật hàng không theo hình thức trực tiếp, điểm chuẩn được tính riêng.
Điểm chuẩn năm ngoái từ 18,55 đến 23,45.
| STT | Ngành | Điểm trúng tuyển |
| 1 | Công nghệ Sinh học nông, y, dược | 21,25 |
| 2 | Công nghệ thông tin và Truyền thông | 24,75 |
| 3 | Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 21,25 |
| 4 | Vũ trụ và Ứng dụng | 23,45 |
| 5 | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | 20,3 |
| 6 | Nước - Môi trường - Hải dương học | 22,95 |
| 7 | Khoa học và Công nghệ thực phẩm | 21,15 |
| 8 | Khoa học và Công nghệ Y khoa | 21,25 |
| 9 | An toàn thông tin | 24,1 |
| 10 | Hóa học | 22,25 |
| 11 | Toán ứng dụng | 25,6 |
| 12 | Vật lý kỹ thuật và Điện tử | 21,15 |
| 13 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 21,85 |
Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội) lấy điểm chuẩn 15-21 cho 16 ngành đào tạo. Trong đó, Dược học cao nhất 21, kế đó Điều dưỡng 19, còn lại các ngành 15-16,5. Trường tuyển 2.000 sinh viên, trong đó 75% xét học bạ, còn lại dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Năm ngoái, trường lấy mức 15 là điểm chuẩn cho mọi ngành.
| STT | Ngành | Điểm trúng tuyển |
| 1 | Công nghệ thông tin | 16,5 |
| 2 | Công nghệ Chế tạo máy | 15 |
| 3 | Công nghệ Kỹ thuật ôtô | 16 |
| 4 | Công nghệ Kỹ thuật nhiệt (Nhiệt - Điện lạnh) | 15 |
| 5 | Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa | 15 |
| 6 | Công nghệ Kỹ thuật điện - Điện tử | 15 |
| 7 | Kỹ thuật Xây dựng | 15 |
| 8 | Công nghệ Thực phẩm | 15 |
| 9 | Marketing | 16 |
| 10 | Quản trị kinh doanh | 16 |
| 11 | Quản trị khách sạn | 16,5 |
| 12 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 16 |
| 13 | Tài chính Ngân hàng | 15 |
| 14 | Kế toán | 15 |
| 15 | Dược học | 21 |
| 16 | Điều dưỡng | 19 |
>>Xem điểm chuẩn các trường khác.
Thanh Hằng