Theo thông báo hôm 24/1, trường dự kiến tuyển gần 1.700 sinh viên, tương đương năm ngoái. Ngoài ra, môn Tiếng Anh, Hóa học, Sinh học, Vật lý được đưa vào tổ hợp xét tuyển của một số ngành.
Khối A02 lần đầu được dùng để xét tuyển nhiều ngành như: Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Điều dưỡng, Hộ sinh,... Tương tự, ngành Dược học lần đầu xét tuyển thêm khối D07.
Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế còn xét tuyển bằng khối B08 (Toán, Sinh, Tiếng Anh) với bốn ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Y học cổ truyền, Kỹ thuật hình ảnh y học.
Ba phương thức xét tuyển dự kiến gồm: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ tiếng Anh; Xét tuyển thẳng.
Trong đó, xét tuyển kết hợp chỉ áp dụng với các ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học.
Tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu dự kiến của trường Đại học Y Dược Huế như sau:
TT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Y khoa | 7720101 | B00 (Toán, Sinh học, Hóa học) B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh) |
440 |
2 | Răng - Hàm - Mặt | 7720501 | 160 | |
3 | Dược học | 7720201 | A00 (Toán, Hóa học, Vật lý) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) |
210 |
4 | Y học dự phòng | 7720110 | B00 (Toán, Sinh học, Hóa học) B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh) A02 (Toán, Sinh học, Vật lý) |
70 |
5 | Y học cổ truyền | 7720115 | 150 | |
6 | Điều dưỡng | 7720301 | 270 | |
7 | Hộ sinh | 7720302 | 50 | |
8 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | 170 | |
9 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602 | 100 | |
10 | Y tế công cộng | 7720701 | 20 | |
11 | Dinh dưỡng | 7720401 | 50 |
Năm ngoái, trường Đại học Y Dược Huế tuyển gần 1.700 sinh viên. Điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT khoảng 15-26,3, cao nhất là ngành Y khoa.
Lệ Nguyễn