TT |
Nhóm ngành |
Tổ hợp gốc A00 |
Tổ hợp gốc D01/D03 |
Ghi chú |
CƠ SỞ HÀ NỘI |
||||
1 |
Kinh tế, Kinh tế quốc tế và Luật |
26,2 |
Các tổ hợp A01, D01, D03, D04, D06, D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm. | |
2 |
Kinh doanh quốc tế và Quản trị kinh doanh |
26,25 |
||
3 |
Tài chính - Ngân hàng và Kế toán |
25,75 |
||
4 |
Ngôn ngữ Anh |
34,3 |
||
5 |
Ngôn ngữ Pháp |
33,55 |
Tổ hợp D03 chênh lệch giảm 2 điểm. | |
6 |
Ngôn ngữ Trung |
34,3 |
Tổ hợp D04 chênh lệch giảm 2 điểm. | |
7 |
Ngôn ngữ Nhật |
33,75 |
Tổ hợp D06 chênh lệch giảm 2 điểm. | |
CƠ SỞ 2 - TP HCM |
||||
1 |
Kinh tế và Quản trị kinh doanh |
26,4 |
Các tổ hợp A01, D01, D06 và D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm. | |
2 |
Tài chính - Ngân hàng và Kế toán |
25,9 |
Trong công thức tính điểm xét tuyển, tất cả môn tổ hợp gốc A00 tính hệ số 1, các môn tương ứng tổ hợp gốc D01/D03 có môn Ngoại ngữ hệ số 2.
Sau khi làm thủ tục xác nhận nhập học tại trường, thí sinh trúng tuyển sẽ tiếp tục đăng ký vào ngành/chuyên ngành của các nhóm ngành trúng tuyển trên hệ thống trực tuyến của nhà trường. Trường sẽ căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành, thứ tự nguyện vọng đăng ký và điểm xét tuyển của thí sinh để xếp.
Năm ngoái, điểm trúng tuyển vào trường cao nhất là 24,25.