"Conditional Sentences" (Câu điều kiện) dùng để diễn đạt, giải thích một sự việc có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Các câu điều kiện gồm 2 mệnh đề chính - phụ và hầu hết chứa "if":
Thông thường, mệnh đề chính đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Nhưng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước mệnh đề chính và ngăn cách chúng bằng dấu phẩy. VD:
Tuỳ vào thời điểm điều kiện xảy ra, câu điều kiện cũng được chia thành nhiều dạng. Hãy cùng tìm hiểu cách dùng và cấu trúc từng loại nhé!
Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt điều kiện luôn đúng hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, thường dùng để chỉ những sự thật hiển nhiên.
Mệnh đề phụ | If + S + V (Hiện tại đơn) |
Mệnh đề chính | S + V (Hiện tại đơn) |
VD:
Ta có thể dùng "when" thay "if" mà không làm đổi nghĩa của nó. VD:
Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời chỉ dẫn, lời đề nghị. VD:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn đạt điều kiện có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Mệnh đề phụ | If + S + V (Hiện tại đơn) |
Mệnh đề chính | S + will + V (Tương lai đơn) |
VD:
Ta có thể dùng "should" trong mệnh đề phụ của câu điều kiện loại 1 để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc đó là ít chắc chắn hơn, diễn tả sự tình cờ ngẫu nhiên. VD:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt điều kiện không có thật ở hiện tại
Mệnh đề phụ | If + S + Ved (Quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn) |
Mệnh đề chính | S + would/ could/ might + V |
VD:
Câu điều kiện loại 2 dùng để bày tỏ ước muốn hoặc khuyên nhủ. Là điều kiện không có thật nên ta dùng to be số nhiều "were" cho tất cả các ngôi.
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.
Mệnh đề phụ | If S + had V-PII |
Mệnh đề chính | S + would/ could/ might + have V-PII |
VD:
Câu điều kiện hỗn hợp 3 - 2 (giả thuyết trái với sự thật trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật ở hiện tại).
Mệnh đề phụ | If + S + had V-PII |
Mệnh đề chính | S + would/ could/ might + V |
VD:
Câu điều kiện hỗn hợp 2 - 3 (giả thiết trái với sự thật không thể thay đổi dẫn đến hành động không thể xảy ra trong quá khứ). VD:
Nếu mệnh đề phụ trong câu điều kiện ở dạng phủ định, ta có thể thay "if not" bằng "unless" mà không làm thay đổi nghĩa. VD:
Những cách diễn tả câu điều kiện khác
Provided (that)/ providing (that) (Miễn là) |
I can hang out with my friend providing that I inform my parents of my whereabouts. (Tôi có thể đi chơi với bạn miễn là tôi báo cho bố mẹ biết tôi ở đâu) |
On condition that (Với điều kiện là) |
Tom’ll cook you a meal on condition that you wash a dishes afterwards. (Tôm sẽ nấu ăn cho bạn với điều kiện sau đó bạn rửa bát) |
As long as/ So long as (Miễn là) |
We can go to the library as long as you don’t make any noise there. (Chúng ta có thể tới thư viện miễn là bạn không làm ồn ở đó) |
Supposing (Giả sử như) |
Supposing she betrayed him, he would break up with her. (Giả sử như cô ta phản bội anh ấy, anh ấy sẽ chia tay cô ta) |
Cách chuyển câu điều kiện loại 3 sang câu đảo ngữ: bỏ "if" đảo "had" lên trước chủ ngữ. VD:
Mời các bạn thực hành các bài tập Câu điều kiện bên dưới đây.
Kiểm tra xem bạn làm đúng bao nhiêu câu cho bài tập chia động từ này.
"........, what would you ask her"? Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu.