Câu điều kiện (conditional sentences) dùng để diễn đạt giả thiết về một sự việc chỉ có thể xảy ra khi có điều kiện được nói đến. Câu điều kiện là loại câu có hai mệnh đề: một mệnh đề đưa ra điều kiện, gọi là mệnh đề if (hoặc mệnh đề điều kiện) và một mệnh đề đưa ra kết quả, gọi là mệnh đề chính.
Các dạng câu điều kiện cho phép người nói, người viết diễn đạt nhiều ý nghĩa khác nhau bằng cách sử dụng các thì khác nhau. Có 5 loại câu điều kiện cơ bản: Loại 0, loại 1, loại 2, loại 3 và hỗn hợp.
Chú thích: V: Động từ nguyên dạng, Vp1: Động từ chia quá khứ, Vp2: Động từ chia quá khứ phân từ.
Loại | Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
Loại 0 | If S V.., S V... | Dùng để diễn đạt một sự thật, thói quen hoặc một sự kiện thường xuyên, những điều hiển nhiên. |
- If you boil water to 100 degree C, it boils (Nếu bạn đun nước đến 100 độ C, nó sôi). - If you want, please call me (Nếu bạn cần, hãy gọi cho mình). |
Động từ chia ở thì hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề. | |||
Loại 1 | If S V..., S Will V... (Dùng can, may, shall thay will tùy nội dung câu). |
Dùng để điễn đạt những hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. |
- If it rains heavily, we will cancel the meeting (Nếu trời mưa to, chúng tôi sẽ hoãn buổi họp). - Should the weather be nice, we will go camping (Nếu thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ đi cắm trại). |
Đảo ngữ Should S V..., S Will V... | |||
Loại 2 | If S Vp1 (were).., S would V... (Dùng could, might, should thay would tùy nội dung câu). |
Dùng để giả định cho những hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (mong muốn trái ngược với thực trạng ở hiện tại). |
- If I had a lot of money, I would buy Roll Roy car (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua xe Roll Roy). - Were I rich, I would buy a villa (Nếu tôi giàu, tôi sẽ mua một cái biệt thự). |
Đảo ngữ: Were S to V .., S would V... |
|||
Loại 3 | If S had Vp2.., S would have Vp2 (Dùng could, might, should thay would tùy nội dung câu). | Dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thật trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ. |
- If you hadn’t been absent from class yesterday, you would have done the sum easily (Nếu bạn không vắng mặt buổi học ngày hôm qua thì bạn sẽ làm bài toán này dễ dàng). - Had you come to the party yesterday, you would have met her (Nếu hôm qua bạn đến bữa tiệc, bạn đã gặp cô ấy). |
Đảo ngữ: Had S Vp2.., S would have Vp2. | |||
Loại hỗn hợp | Hỗn hợp loại 1: If S had Vp2..., S would V... |
Diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả ngược với hiện tại. | - If we had saved money, we would have enough to buy a car now (Nếu chúng tôi tiết kiệm tiền thì bây giờ chúng tôi đã có đủ để mua một cái ôtô rồi). |
Had S Vp2.., S would V... | |||
Hỗn hợp loại 2: If S Vp1.. , S would have Vp2... |
Diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại và kết quả trái ngược với quá khứ. | If he didn’t love her, he wouldn’t have married her (Nếu không yêu thì anh ấy đã không lấy cô ấy rồi). |
Luyện tập:
Đinh Thị Thái Hà