Câu hỏi đuôi (tag question) gồm một mệnh đề đi kèm với một câu hỏi ngắn ở đuôi được ngăn cách bởi dấu phẩy, khi trả lời dùng yes/no.
Câu hỏi đuôi có hai vế: Vế trước dấu phẩy là mệnh đề hoàn chỉnh, còn vế sau là dạng nghi vấn, hay còn gọi là "đuôi" gồm hai từ (đây là phần hỏi và phần này được viết tắt khi hỏi phủ định và chủ ngữ được đổi về đại từ).
Câu hỏi đuôi thường được đặt ra để tìm kiếm hoặc xác nhận thông tin đề cập ở mệnh đề trước đúng hay sai.
Ví dụ: The girl is graceful, isn’t she? (Cô gái ấy dịu dàng đúng không?).
He won’t come to see me, will he? (Anh ấy sẽ không đến gặp tớ phải không?).
The workers haven’t done the work, haven’t they? (Những người công nhân chưa làm xong công việc phải không?).
Cấu trúc chung:
S + V + O | Trợ động từ + đại từ? |
- Đại từ: Lấy chủ ngữ ở câu đầu đổi thành đại từ.
- Trợ động từ: Phụ thuộc vào động từ ở câu trước.
- Nếu câu trần thuật là thể khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ là thể phủ định và ngược lại.
Các dạng thường gặp của câu hỏi đuôi
Thì | Vế chính khẳng định, câu hỏi phủ định | Vế chính phủ định, câu hỏi khẳng định |
Hiện tại đơn | S + is/are..., isn’t/aren’t S? | S + isn’t/aren’t..., is/are S? |
S + V..., don’t/doesn’t S? | S + don’t/doesn’t V..., do/does S? | |
Hiện tại tiếp diễn | S + is/are V-ing..., isn’t/aren’t S? | S + isn’t/aren’t V- ing..., is/are S? |
Quá khứ đơn | S + was/were..., wasn’t/weren’t S? | S + wasn’t/weren’t..., was/were S? |
S + Vp1..., didn’t S? | S + didn’t V..., did S? | |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were V-ing..., wasn’t/weren’t S? | S + wasn’t/weren’t V-ing..., was/were S? |
Hiện tại hoàn thành | S+ have/has Vp2..., haven’t/hasn’t S? | S + haven’t/hasn’t Vp2..., have/has S? |
will | S+ will+ V..., won’t S? | S + won’t V.., will S? |
Luyện tập:
Đinh Thị Thái Hà