Tổ chức US News tuần trước công bố bảng xếp hạng đại học đào tạo ngành Kỹ thuật tốt nhất nước Mỹ.
Hơn một nửa của top 10 nằm cũng nằm trong top 20 trường đại học hàng đầu của tổ chức này. Đó là Viện Công nghệ Massachusetts, Đại học Stanford, California - Berkeley, Viện Công nghệ California, Đại học Carnegie Mellon và Cornell.
Còn lại đều là những cái tên quen thuộc, như Viện Công nghệ Georgia, Illinois ở Urbana-Champaign, Đại học Michigan - Ann Arbor, Purdue, Priceton...
Học phí với sinh viên quốc tế ở các trường hiện khoảng 28.800-75.200 USD mỗi năm (760 triệu - 2 tỷ đồng).
Danh sách như sau:
Xếp hạng |
Trường |
Điểm |
Học phí (USD/năm) |
1 |
Viện Công nghệ Massachusetts |
4.8 |
64.700 |
2 |
Đại học Stanford |
4.7 |
68.500 |
3 |
Viện Công nghệ Georgia |
4.6 |
35.100 |
Đại học California, Berkeley |
55.300 |
||
5 |
Viện Công nghệ California |
4.5 |
68.200 |
Đại học Illinois, Urbana-Champaign |
38.400 |
||
University of Michigan--Ann Arbor |
66.200 |
||
8 |
Đại học Carnegie Mellon |
4.4 |
68.100 |
Đại học Purdue |
28.800 |
||
10 |
Đại học Cornell |
4.3 |
72.300 |
11 |
Đại học Princeton |
4.2 |
65.200 |
Đại học Texas, Austin |
44.900 |
||
13 |
Đại học Johns Hopkins |
4.1 |
67.200 |
14 |
Đại học California, Los Angeles |
4.0 |
48.700 |
Đại học Wisconsin, Madison |
44.200 |
||
Viện Công nghệ Virginia |
38.300 |
||
17 |
Đại học Duke |
3.9 |
73.200 |
Đại học Northwestern |
70.600 |
||
Đại học Texas A&M |
40.200 |
||
Đại học California, San Diego |
54.900 |
||
21 |
Đại học Columbia |
3.8 |
69.000 |
Đại học Harvard |
64.800 |
||
Đại học bang Pennsylvania |
43.500 |
||
Đại học Rice |
65.500 |
||
Đại học Maryland, College Park |
41.200 |
||
Đại học Pennsylvania |
71.200 |
||
Đại học Washington |
44.600 |
||
28 |
Đại học Bang Ohio |
3.7 |
42.400 |
Đại học Colorado Boulder |
44.700 |
||
Đại học Minnesota, Twin Cities |
41.400 |
||
Đại học Nam California |
75.200 |
||
32 |
Đại học California, Davis |
3.6 |
50.300 |
Đại học Florida |
30.900 |
||
Đại học Vanderbilt |
71.200 |
||
35 |
Đại học bang Arizona |
3.5 |
35.200 |
Đại học bang Bắc Carolina |
34.000 |
||
Đại học Northeastern |
69.300 |
||
Học viện bách khoa Rensselaer |
66.000 |
||
Đại học California, Irvine |
49.200 |
||
Đại học Virginia |
62.900 |
||
Đại học Yale |
69.900 |
||
42 |
Đại học Brown |
3.4 |
74.600 |
Đại học Case Western Reserve |
69.300 |
||
Đại học Mỏ Colorado |
46.900 |
||
Đại học California, Santa Barbara |
49.900 |
||
Đại học Notre Dame |
67.600 |
||
Đại học Washington, St. Louis |
69.600 |
||
48 |
Đại học Boston |
3.3 |
71.400 |
Đại học bang Michigan |
46.100 |
||
50 |
Đại học Clemson |
3.2 |
40.900 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Tiểu bang Iowa |
30.100 |
||
Đại học Rutgers, New Brunswick |
39.700 |
||
Đại học Tufts |
73.600 |
||
Đại học Arizona |
39.900 |
||
Đại học Delaware |
43.200 |
||
Đại học Bắc Carolina, Chapel Hill |
45.200 |
Bảng xếp hạng đại học Mỹ của US News ra đời từ năm 1983, là nguồn tham khảo phổ biến của sinh viên quốc tế, bên cạnh hai bảng xếp hạng QS và THE.
Bảng xếp hạng các trường đào tạo ngành Kỹ thuật trên dựa vào khảo sát, đánh giá từ các trưởng khoa và giảng viên cấp cao cùng ngành tại các trường uy tín của Mỹ. Chất lượng học thuật của các chương trình được chấm trung bình trên thang điểm 5: xuất sắc (5), mạnh (4), tốt (3), tạm ổn (2) hoặc trung bình (1). Hơn 200 trường được đánh giá năm nay.

Lễ tốt nghiệp tại Đại học Carnegie Mellon, năm 2025. Ảnh: Carnegie Mellon University Fanpage
Khánh Linh (Theo US News)