Quay lại Xe Thứ bảy, 11/5/2024

Toyota Wigo 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 360 triệu - 405 triệu
Thông tin khuyến mãi
Tặng 10-20 triệu tiền mặt và một năm bảo hiểm vật chất.
Tặng 10-20 triệu tiền mặt và một năm bảo hiểm vật chất.
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 416.577.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Mẫu xe cỡ A có không gian rộng, tiết kiệm nhiên liệu và đã có thêm nhiều tính năng hơn trong thời gian gần đây. Trong phân khúc, Wigo chịu áp lực lớn từ những mẫu xe như Fadil, i10.

Bảng giá Toyota Wigo 2021

Tại Việt Nam, Toyota Wigo 2021 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
MT 352 triệu VNĐ 416.577.000 VNĐ 409.537.000 VNĐ 394.057.000 VNĐ 390.537.000 VNĐ
AT 385 triệu VNĐ 453.537.000 VNĐ 445.837.000 VNĐ 430.687.000 VNĐ 426.837.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Xe sở hữu kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 3.660 mm, 1.660 mm và 1.520 mm. Chiều dài cơ sở của Toyota Wigo ở mức 2.455 mm. Đi cùng đó với khoảng sáng gầm xe ở mức 160 mm. Kích thước của xe gần tương đương với các mẫu xe cùng phân khúc là Vinfast Fadil, Kia Morning; tuy nhiên lại nhỏ hơn so với Honda BrioHyundai I10.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Toyota Wigo 2021 sở hữu hệ thống treo trước kiểu Macpherson và hệ thống treo sau kiểu trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn. Đây là một trong những hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe đô thị cỡ nhỏ. Phanh của xe sử dụng phanh đĩa phía trước và phanh tang trống ở phía sau.

1.3. Đầu xe

Ngoại thất của Toyota Wigo phiên bản mới được thay đổi theo hướng thể thao và thời thượng hơn.

Phần đầu xe với những đường nét dứt khoát, cắt xẻ mạnh tạo vẻ trẻ trung, cá tính hơn. Cụm lưới tản nhiệt được mở rộng hơn kiểu hình thang ngược, xu hướng nhất quán gần đây trên các mẫu xe của Toyota. Phần tạo hình lưới bên trong được đổi mới là những thanh nan chạy ngang, thiết kế kiểu tổ ong rất hiện đại.

Đèn pha vẫn được làm góc cạnh như phiên bản cũ, sử dụng thấu kính Projector nhằm tăng hiệu quả so với loại halogen. Hốc đèn sương mù dạng giọt nước ở phiên bản cũ được thay bằng tam giác trông khỏe hơn hẳn.Cản trước cũng được điều chỉnh trông sắc nét và góc cạnh hơn so với phiên bản cũ.

1.4. Đuôi xe

Phần đuôi xe của Toyota Wigo 2021 không có quá nhiều thay đổi so với phiên bản cũ. Xe vẫn được trang bị cánh lướt gió, đèn báo phanh trên cao, cốp mở tay... Phần đèn hậu được tinh chỉnh một chút trông sắc nét và bắt mắt hơn so với phiên bản cũ.

Phiên bản mới này xe vẫn có camera lùi và được trang bị thêm 2 cảm biến đỗ xe.

1.5. Gương, cửa

Gương chiếu hậu của Wigo 2020 cũng được thay đổi kiểu dáng với thiết kế góc cạnh hơn. Gương vẫn được tích hợp đèn báo rẽ và có thêm tính năng chỉnh điện thay vì chỉnh cơ ở phiên bản cũ.

Tay nắm cửa cùng màu với xe và không thay đổi so với bản cũ. Một điểm trừ của xe ở phần khóa cửa không nằm cùng với tay nắm mà lại ở trên thân cánh cửa.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Mâm xe Wigo được thiết kế đa chấu có kích thước 14 inch đi cùng với bộ lốp 175/65R14. Đây là kích cỡ có phần khá nhỏ hơn thường thấy ở các mẫu xe hạng A thế hệ cũ, hiện tại đa phần các mẫu xe đối thủ của Toyota Wigo đều đã được trang bị bộ mâm kích thước 15 inch.

2. Nội thất

Ở phiên bản mới nhất, nội thất Wigo được trang bị thêm loạt tiện ích thực dụng, phù hợp hơn với nhu cầu di chuyển hàng ngày trong đô thị. Theo Toyota Việt Nam, khoang nội thất của Wigo khá rộng rãi, phù hợp cho mục đích đi làm, mua sắm hoặc đi chơi dài ngày.

2.1. Khoang lái

Vô-lăng của xe khá tương tự phiên bản cũ với thiết kế ba chấu sử dụng chất liệu Urethane, tích hợp các nút bấm điều khiển thông dụng như chỉnh âm lượng, điều chỉnh menu. Bảng đồng hồ được làm kiểu Digital khá đơn giản nhưng lại rất hiển thị đầy đủ thông số một cách trực quan và dễ quan sát. Nút đề nổ Start/Stop được bố trí ở bên trái của bảng đồng hồ, đây là một vị trí khá khác lạ so với các mẫu xe khác của Toyota.

Chính giữa bảng Táp-lô là màn hình giải trí 7 inch cảm ứng có các kết nối ngoại vi bằng USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto... Phía dưới là bảng điều khiển điều hòa điện tử sử dụng nút bấm, thay vì núm xoay ở bản cũ.

Ở giữa khoang lái là khu vực cần số, được trang bị thêm một hộc để đồ nhỏ phía trước có thể để điện thoại, chìa khóa... Phanh tay là dạng cơ chứ không phải phanh điện tử. Xe không trang bị bệ tỳ tay cho người lái.

2.2. Hệ thống ghế

Ghế trên cả hai phiên bản AT và MT của Wigo đều được bọc nỉ và có thể điều chỉnh độ ngả bằng tay. Một điểm nổi bật của Toyota Wigo là việc bố trí không gian giúp cho hành khách luôn được thoải mái trên các cung đường. Khoảng cách giữa hai hàng ghế khá rộng, người ngồi hàng ghế hai có thể để chân một cách thoải mái nhất. Ngoài ra hàng ghế thứ hai cũng có thể gập hoàn toàn trong trường hợp cần một không gian để đồ lớn.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Một số chi tiết nội thất nổi bật khác có thể kể đến như gương chỉnh điện, hệ thống hộc để đồ, để khay nước trang bị khắp xe, gương chiếu hậu trong có 2 chế độ ngày và đêm, tay nắm cửa trong xe mạ bạc, khoang hành lý phía sau rộng tới 60cm lớn nhất trong phân khúc...

3. Động cơ và hộp số

Phiên bản Wigo 2020 nâng cấp không có thay đổi về trang bị động cơ so với phiên bản trước. Xe sử dụng động cơ 4 xi-lanh, dung tích 1.2 lít. Công suất tối đa 86 mã lực và sức kéo 107 Nm. Xe dẫn động cầu trước, hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.

Đây là một khối động cơ không quá mạnh, cũng không quá yếu nếu so với các đối thủ trong phân khúc. Hộp số tự động 4 cấp cũng khá phổ biến khi cũng xuất hiện trên các mẫu xe Hyundai i10 và Kia Morning 2021.

4. Trang bị an toàn

Xe có thêm trang bị camera lùi ở phiên bản mới, tính năng hữu ích cho người lần đầu mua ôtô. Các công nghệ an toàn khác của Wigo 2020 gồm: Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến lùi xe, hai túi khí... Năm 2015, hatchback nhà Toyota nhận chứng chỉ an toàn 4 sao của Asean NCAP.

5. Khả năng vận hành

Wigo được định vị như các mẫu xe khác của Toyota, tập trung vào khách ưu tiên công năng, bền bỉ, ít hỏng vặt và chuộng thương hiệu Nhật. Về khả năng vận hành, vô lăng trợ lực điện giúp lái rất nhẹ nhàng khi di chuyển tốc độ thấp trong phố và đầm chắc hơn khi di chuyển tốc độ cao trên các xa lộ.

Khối động cơ 1.2 lít, công suất 86 mã lực khá phù hợp với nhu cầu di chuyển của một gia đình trong thành phố. Tuy nhiên khi sử dụng ở đường trường thì người lái sẽ cần phải chú ý và tính toán nhiều hơn trước khi tăng tốc, vượt xe.

Mức tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Wigo ở mức 5.3 lít/100 km đường hỗn hợp. Đây là một mức tiêu thụ khá tiết kiệm và rất phù hợp với kinh tế của một gia đình ở thành thị. Có thể nói Wigo là một mẫu xe dành cho các gia đình trẻ ở thành phố

Thông số kỹ thuật cơ bản

  • Động cơ
    Xăng 1.2l
  • Công suất (mã lực)
    87/6.000
  • Mô-men xoắn (Nm)
    113/4.500
  • Hộp số
    5MT, CVT
  • Hệ dẫn động
    FWD
  • Số chỗ
    5

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 416.577.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    352.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    42.240.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    437.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    416.577.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Toyota Wigo 2021

Thị trường xe cỡ A khởi sắc

Thị trường xe cỡ A khởi sắc

Có 959 xe phân khúc A giao đến khách hàng trong tháng 3, tất cả xe trong phân khúc đều tăng mạnh doanh số.

Nên mua Toyota Wigo mới?

Nên mua Toyota Wigo mới?

Tôi mới lấy bằng lái xe, muốn mua xe cỡ A chủ yếu đi làm và đón con trong nội thành, xin hỏi mua chiếc xe trên có phù hợp. (Minh MIinh)

Toyota Wigo vượt mặt Kia Morning

Toyota Wigo vượt mặt Kia Morning

Doanh số cộng dồn của Wigo trong 11 tháng qua là 1.457 xe, vượt con số 1.367 xe của Morning.

Điểm nhấn trên Toyota Wigo, mẫu hatchback cỡ nhỏ hạng A

Điểm nhấn trên Toyota Wigo, mẫu hatchback cỡ nhỏ hạng A

Trở lại Việt Nam từ tháng 6, Wigo được Toyota Việt Nam kỳ vọng thay đổi cục diện phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ hạng A.