*Lễ bế mạc Olympic 2024 diễn ra từ 2h đến 4h15 sáng 12/8, giờ Hà Nội.
Sáu HC vàng của Trung Quốc ngày 10/8 tới từ Wang Liuyi, Wang Qianyi bơi nghệ thuật đôi nữ, Li Qian quyền Anh hạng dưới 75kg nữ, Cao Yuan nhảy cầu cứng 10m nam, Ding Xinyi, Guo Qiqi, Hao Ting, Huang Zhangjiayang, Wang Lanjing thể dục nhịp điệu đồng đội toàn năng, Sun Yingsha, Chen Meng, Wang Manyu bóng bàn đồng đội nữ, và Liu Huanhua cử tạ hạng dưới 102kg nam.
Trong khi đó, Mỹ giành năm HC vàng trong ngày áp chót, từ bóng rổ nam, bóng đá nữ, Christopher Bailey, Vernon Norwood, Bryce Deadmon, Rai Benjamin chạy 4x100m tiếp sức nam, Shamier Little, Sydney McLaughlin-Levrone, Gabby Thomas, Alexis Holmes chạy 400m tiếp sức nữ và Masai Russell chạy 100m rào nữ.
Sau ngày thi áp chót, Trung Quốc dẫn đầu bảng tổng sắp với 39 HC vàng, nhiều hơn Mỹ một chiếc. Đại diện châu Á đoạt trọn bộ HC vàng bóng bàn và nhảy cầu, thế mạnh của họ tại Thế vận hội. Trong khi, Mỹ áp đảo ở các môn đồng đội thể thao đại chúng và điền kinh. Cuộc đua nhất toàn đoàn Olympic 2024 dự kiến hấp dẫn tới ngày cuối, với 13 bộ huy chương còn lại được trao.
Cuộc đua tới vị trí thứ ba cũng hấp dẫn khi Nhật Bản vừa giành hai HC vàng trong ngày 10/8 từ Haruka Kitaguchi ném lao nữ và Sakura Motoki vật tự do nữ dưới 62kg, để cân bằng thành tích 18 HC vàng với Australia. Chủ Pháp cũng vượt qua Anh để leo lên thứ năm. Trước ngày cuối, đã có 91 đoàn giành ít nhất một huy chương, ít hơn kỳ trước hai đoàn.
Hôm nay 11/8, Mỹ đứng trước ba trận chung kết gồm bóng chuyền nữ lúc 18h, bóng rổ nữ lúc 20h30, giờ Hà Nội, và chung kết vật tự do nữ hạng 76kg lúc 18h20. Trung Quốc cũng có nhiều cơ hội giành thêm HC vàng cử tạ hạng trên 81kg nữ từ 16h30, khi Li Wenwen đang giữ mọi kỷ lục Olympic và thế giới.
Nếu Li Wenwen đem về HC vàng cho Trung Quốc, Mỹ sẽ cần thắng hai trong ba trận chung kết kể trên để đảm bảo giữ vị trí nhất toàn đoàn kỳ thứ tư liên tiếp. Ngoài ra, hai nước này cũng chờ bất ngờ ở marathon nữ và ba nội dung xe đạp.
Bảng tổng sắp sau ngày thi 10/8
TT | Quốc gia | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng |
1 | Trung Quốc | 39 | 27 | 24 | 90 |
2 | Mỹ | 38 | 42 | 42 | 122 |
3 | Australia | 18 | 18 | 14 | 50 |
4 | Nhật Bản | 18 | 12 | 13 | 43 |
5 | Pháp | 16 | 24 | 22 | 62 |
6 | Anh | 14 | 22 | 27 | 63 |
7 | Hàn Quốc | 13 | 8 | 9 | 30 |
8 | Hà Lan | 13 | 7 | 12 | 32 |
9 | Đức | 12 | 11 | 8 | 31 |
10 | Italy | 11 | 15 | 15 | 39 |
- | - | - | - | - | - |
35 | Philippines | 2 | 0 | 2 | 4 |
- | - | - | - | - | - |
37 | Indonesia | 2 | 0 | 1 | 3 |
- | - | - | - | - | - |
42 | Thái Lan | 1 | 3 | 2 | 6 |
- | - | - | - | - | - |
80 | Malaysia | 0 | 0 | 2 | 2 |
- | - | - | - | - | - |
82 | Singapore | 0 | 0 | 1 | 1 |
- | - | - | - | - | - |
- | Việt Nam | - | - | - | - |
Xuân Bình