Đây là mức điểm chuẩn dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3. Môn thi thứ ba của các ngành Ngoại ngữ và Giáo dục thể chất nhân hệ số 2.
Hội đồng tuyển sinh ĐH Sư phạm thành phố cho biết sẽ xét tuyển 680 chỉ tiêu nguyện vọng 2. Điểm sàn xét tuyển NV2 lớn hơn so với điểm chuẩn NV1 một điểm. Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT, sau thời hạn, trường sẽ xét điểm từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
Dưới đây là chi tiết điểm chuẩn và xét tuyển NV2 của ĐH Sư phạm TP HCM:
STT | Ngành đào tạo | Điểm chuẩn NV1 | Xét tuyển NV2 | |
Điểm xét tuyển | Chỉ tiêu | |||
Các ngành sư phạm | ||||
1 | Toán | 20,5 | ||
2 | Tin | 16 | ||
3 | Vật lý | 16,5 | ||
4 | Hoá | 20,5 | ||
5 | Sinh học | 20,5 | ||
6 | Ngữ văn | 18,5 | ||
7 | Lịch sử | 18 | ||
8 | Địa lý | C: 17 | ||
A: 15 | ||||
9 | Tâm lý Giáo dục | C, D1: 15 | ||
10 | Giáo dục thể chất | C, D1: 15 | ||
11 | Anh văn | 25 | ||
12 | Nga văn | D1, D2: 19 | 20 | 25 |
13 | Pháp văn | 19 | 20 | 10 |
14 | Trung văn | 20 | ||
15 | Giáo dục tiểu học | A, D1: 15,5 | ||
16 | Sử - Giáo dục quốc phòng | 15,5 | 16,5 | 60 |
17 | Mầm non | 16,5 | ||
18 | Giáo dục thể chất | 23 | ||
19 | Giáo dục đặc biệt | 15,5 | 16,5 | 15 |
20 | Quản lý giáo dục | 15,5 | 16,5 | 30 |
Hệ cử nhân | ||||
21 | Anh văn | 22 | 23 | 30 |
22 | Nga văn | D1, D2: 19 | 20 | 70 |
23 | Pháp văn | 19 | 20 | 10 |
24 | Trung văn | D1, D4: 19 | 20 | 91 |
25 | Công nghệ thông tin | 16 | 17 | 90 |
26 | Hoá | 15,5 | 16,5 | 66 |
27 | Vật lý | 15,5 | 16,5 | 43 |
28 | Ngữ văn | 15,5 | 16,5 | 45 |
29 | Việt Nam học | 15,5 | 16,5 | 35 |
30 | Quốc tế học | 15,5 | 16,5 | 60 |
31 | Tiếng Nhật | 19 |
Lan Hương