Cụ thể, môn tiếng Anh có tới 77.53% thí sinh dưới điểm 5. Ở các lớp chuyên, điểm môn này còn thấp hơn với 99,76% bài thi dưới 12 điểm, trong khi thang điểm tối đa cho mỗi bài thi tiếng Anh vào trường chuyên là 20.
Kết quả của các môn còn lại cũng tương đương với những năm trước đây với trên 77% đạt điểm trung bình trở lên.
Thí sinh làm bài thi vào lớp 10 công lập. Ảnh: Hoàng Hà |
Theo ông Nguyễn Hoài Chương Phó giám đốc Sở GD&ĐT TP HCM, điểm thi môn Anh năm nay quá thấp không phải do đề thi khó mà vì đề được ra theo hướng mới, mang tính đánh giá khả năng giao tiếp và thực hành của học sinh.
"Các em quen theo cách học luyện thi nặng về ngữ pháp, không tập trung luyện nghe nói, vốn từ vựng không nhiều nên dẫn đến kết quả môn Anh năm nay thấp so với những năm trước đây", ông Chương nói.
Vị phó giám đốc sở cho rằng, do điểm môn Anh văn thấp nên điểm chuẩn của năm nay sẽ phải hạ thấp hơn so với những năm trước mới lấy đủ số học sinh.
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 các trường chuyên năm 2009- 2010:
Điểm các lớp chuyên:
STT |
Trường |
Lớp chuyên |
Điểm nguyện vọng 1 |
Điểm nguyện vọng 2 |
1
|
THPT Chuyên Lê Hồng Phong |
Anh |
36.25 |
37.25 |
Hóa |
41.00 |
42.00 | ||
Lý |
41.00 |
42.00 | ||
Sinh |
35.75 |
36.75 | ||
Tin học |
33.00 |
| ||
Toán |
41.50 |
42.50 | ||
Ngữ Văn |
37.50 |
38.50 | ||
2
|
THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa |
Anh |
35.75 |
36.00 |
Hóa |
36.50 |
37.00 | ||
Lý |
36.50 |
37.50 | ||
Toán |
35.00 |
36.00 | ||
Ngữ Văn |
36.50 |
36.50 | ||
3
|
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
Anh |
30.00 |
31.00 |
Hóa |
36.25 |
36.25 | ||
Lý |
36.50 |
36.75 | ||
Sinh |
33.00 |
33.00 | ||
Toán |
36.50 |
37.00 | ||
Ngữ Văn |
36.500 |
37.50 | ||
4 |
THPT Gia Định |
Toán |
35.00 |
35.25 |
Lý |
30.75 |
31.75 | ||
Hóa |
31.00 |
32.00 | ||
5
|
THPT Nguyễn Hữu Cầu |
Toán |
26.75 |
|
Lý |
28.50 |
| ||
Hóa |
26.75 |
| ||
Anh |
35.50 |
| ||
6
|
THPT Nguyễn Hữu Huân |
Toán |
27.50 |
|
Lý |
30.50 |
| ||
Hóa |
31.75 |
| ||
Anh |
35.50 |
| ||
7
|
THPT Củ Chi |
Toán |
32.00 |
|
Lý |
24.00 |
| ||
Hóa |
24.00 |
| ||
Anh |
24.00 |
| ||
8
|
THPT Trung Phú |
Toán |
29.50 |
|
Lý |
25.25 |
| ||
Hóa |
28.25 |
| ||
Anh |
24.00 |
|
Điểm các lớp thường:
STT |
Trường |
Nguyện vọng 3 |
Nguyện vọng 4 |
Điểm chuẩn |
Điểm chuẩn | ||
1 |
PTTH Chuyên Lê Hồng Phong |
41.75 |
42.00 |
2 |
PTTH Chuyên Trần Đại Nghĩa |
41.25 |
41.25 |
Điểm chuẩn tuyển sinh của các trường còn lại sẽ được công bố sau 18/7.
Hải Duyên