Nam Phi có vẻ như là không phải là một nơi thích hợp để cho thử nghiệm chiếc xe thể thao có tốc độ hơn 320 km khi mà thị trường chủ yếu dành cho SLR sẽ là châu Âu và Mỹ. Nhiều người cho rằng nên lần đầu tiên trình làng chiếc siêu xe này tại Italy, nơi mà SLR gặt hái được thành tích lớn nhất với chiến thắng ở cuộc đua đường trường Mille Miglia năm 1955. Nhưng các nhà sản xuất lại có cách giải thích riêng: Mercedes-Benz đã có mặt tại Nam Phi hơn 45 năm và có nhà máy lắp ráp xe hoàn chỉnh tại đất nước này. Quan trọng hơn hết, dưới bầu trời xanh thẳm vào trung tuần tháng 11/2003 ở đây, SLR trông đích thực là chiếc xe trong mơ.
Ấn tượng đầu tiên là tiếng gầm trầm của động cơ phát ra từ các đường dẫn khí ở hai bên, sát với bánh trước, mỗi khi người lái khẽ nhấn vào chân ga. 8 xi-lanh xếp hình chữ V đều có đường làm mát khí nạp riêng biệt cho mỗi xi-lanh, sản sinh ra công suất tối đa 617 mã lực ở mức 6.500 vòng/phút, dễ dàng đạt lực kéo 596 Nm ở 1.500 vòng/phút, và ở 3.000-5.000 vòng/phút, nó có mô-men xoắn cực đại là 678 Nm. Công bằng mà nói, không có gì quá lạ lẫm với sức mạnh của những động cơ do AMG chế tạo nhưng phần lớn chúng thường được lắp trên các xe có khung thép chứ không phải sợi carbon như lần này. Nhờ đó, trọng lượng SLR chỉ là 1.723 kg và nó cũng chỉ mất 3,8 giây để tăng tốc 0-100 km/h. Cấu trúc bằng sợi
Nội thất. |
Nút chọn chế độ hộp số. |
Bánh xe. |
Phanh ceramic. |
Hộp số tự động 5 cấp cho phép người lái tuỳ chọn giữa 3 chế độ: Comfort (tiện nghi), Sport (thể thao) và Manual. Ở cấp độ Manual, người điều khiển chuyển số thông qua các nút bấm trên vô-lăng và cũng có 3 lựa chọn, khác nhau về thời gian chuyển số, cho những ai muốn làm tăng tính thể thao của xe. Rất tiện lợi nhưng sẽ không thật sự làm hài lòng những ai ưa chuộng kiểu xe với số sàn. Người ta cũng nhận thấy rằng không được như các xe Mercedes khác, SLR không phải lúc nào cũng cho cảm giác thật sự êm ái.
Các chuyên gia chế tạo đã tận dụng tối đa chất liệu sợi carbon để làm giảm trọng lượng xe, đồng thời tăng hiệu quả bảo vệ cho hành khách. SLR là chiếc xe đầu tiên trên thế giới (không tính các xe đua) có hệ thống chống va đập phía trước hoàn toàn bằng sợi carbon. Xe được trang bị các túi khí bao trùm cả đầu gối, túi khí hai bên, hệ thống phanh khí (airbrake) tự động đặt phía sau, trên nắp khoang hành lý. Đặc biệt, các đĩa phanh của SLR đều làm bằng sợi carbon có gia cố ceramic. Nó làm tăng độ ma sát khi phanh ăn nhưng không làm giảm tuổi thọ má phanh.
Thiết kế bên ngoài xe có thể được coi là một mẫu mực trong ngành. Phần nắp ca-pô vươn dài ra phía trước nhằm đạt được ý đồ của Mercedes-Benz là đặt động cơ nằm ở giữa xe, nhưng ngay phía sau trục trước. Nhằm đảm bảo cho việc điều khiển xe không bị ảnh hưởng khi chạy với tốc độ cao, Mercedes-Benz cùng McLaren đã hợp tác để cải tiến các đặc tính về khí động học. Sau những cuộc thử nghiệm nghiêm ngặt trong phòng khí động, SLR đã ra mắt với những đường lượn mềm mại từ mũi xe ra phía sau và gầm xe có 6 đường thoát khí ở đuôi. Tương tự với các nguyên tắc thiết kế của xe đua F1, những chi tiết trên đảm bảo cho dòng khí bên dưới xe thoát đi một cách dễ dàng. Các ống xả khí hai bên cũng xuất hiện do yêu cầu này. Nếu làm theo cách thông thường, chúng sẽ làm cản trở ảnh hưởng đến khả năng "lướt gió" của xe.
Vô-lăng. |
Ở phía sau, một cánh gió cảm ứng có tác dụng làm tăng lực ép xuống, qua đó giúp chiếc xe ổn định hơn. Ở tốc độ 95 km/h, cánh gió nâng cao một góc 10 độ, tăng diện tích tiếp xúc của đuôi xe với luồng không khí. Cánh gió này còn có tác dụng như một phanh
Cánh gió cảm ứng. |
Để phù hợp với dáng vẻ của một chiếc xe như dành cho người dơi Batman, nội thất xe cũng rất riêng biệt. Khung ghế bằng sợi carbon, phủ da. Toàn bộ khoang lái là một sự tương phản về màu sắc tương phản giữa đỏ và đen, nổi bật bằng những nét mạ hợp kim loại sáng bóng. Tay lái đa chức năng như của một chiếc xe đua chỉ là một nét nhấn thêm vào sự hoàn thiện của SLR.
Thông số kỹ thuật Mercedes SLR McLaren | |
Kiểu xe | Coupe 2 chỗ |
Dài/rộng/cao (mm) | 4.656/1.908/1.260 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 127 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.724 |
Động cơ | SOHC V8 |
Số xi-lanh | 24 |
Dung tích (cc) | 5.439 |
Công suất cực đại (mã lực/vòng/phút) | 617/6.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 780/3.250-5.000 |
Hộp số | Tự động 5 cấp |
Tăng tốc 0-100 km/h (giây) | 3,8 |
Tốc độ tối đa (km/h) | 333 |
X.O.