Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông (đơn vị nghìn đồng/tháng/học sinh):
Năm học 2015-2016, mức trần học phí không chia nhỏ theo từng cấp, mà có một mức chung cho từng khu vực.
Khu vực | 2013-2014 | 2014-2015 |
2015-2016 |
2016-2017 trở đi |
Thành phố, thị xã | 300.000 | Học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. | ||
Mẫu giáo | 145.000 | 160.000 | ||
Trung học cơ sở | 45.000 | 50.000 | ||
Trung học phổ thông | 65.000 | 75.000 | ||
Nông thôn đồng bằng, trung du | 120.000 | Học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. | ||
Mẫu giáo | 45.000 | 50.000 | ||
Trung học cơ sở | 30.000 | 35.000 | ||
Trung học phổ thông | 50.000 | 55.000 | ||
Nông thôn miền núi | 60.000 | Học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. | ||
Mẫu giáo | 35.000 | 40.000 | ||
Trung học cơ sở | 25.000 | 30.000 | ||
Trung học phổ thông | 35.000 | 40.000 |
Mức trần học phí qua các năm đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự chủ tài chính (triệu đồng/tháng/sinh viên):
Nhóm ngành | 2013-2014 | 2014-2015 | 2015-2016 | 2016-2017 | 2017-2018 | 2018-2019 | 2019-2020 | 2020-2021 |
Y dược | 0,68 | 0,8 | 0,88 | 0,97 | 1,07 | 1,18 | 1,3 | 1,43 |
Thể dục thể thao, nghệ thuật | 0,56 | 0,65 | 0,72 | 0,79 | 0,87 | 0,96 | 1,06 | 1,17 |
Kỹ thuật, công nghệ | 0,56 | 0,65 | 0,72 | 0,79 | 0,87 | 0,96 | 1,06 | 1,17 |
Khoa học tự nhiên | 0,56 | 0,65 | 0,72 | 0,79 | 0,87 | 0,96 | 1,06 | 1,17 |
Nông - Lâm - Thuỷ sản | 0,48 | 0,55 | 0,61 | 0,67 | 0,74 | 0,81 | 0,89 | 0,98 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật | 0,48 | 0,55 | 0,61 | 0,67 | 0,74 | 0,81 | 0,89 | 0,98 |
Mức trần học phí đối với giáo dục đại học công lập được tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên (đơn vị triệu đồng tháng/sinh viên):
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018 |
Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
1,75 |
1,85 |
2,05 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
2,05 |
2,2 |
2,4 |
Y dược |
4,4 |
4,6 |
5,05 |
Công thức tính học phí một tín chỉ năm học 2014-2015:
Học phí tín chỉ | = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ toàn khóa |
Trong đó, tổng học phí toàn khóa bằng mức thu học phí tổng số năm học của một sinh viên mỗi tháng, tính 10 tháng trong một năm học.
Công thức tính học phí một tín chỉ, mô đun năm học 2015-2016 đến 2020-2021:
Nguyên tắc xác định mức học phí:
Theo nghị định 49 năm 2010 của Chính phủ, mức học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 không vượt quá 5% thu nhập bình quân hộ gia đình ở mỗi vùng. Mức thu phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân.
Từ năm 2016-2017 trở đi, theo nghị định 86 vừa ban hành, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
Đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập, mức thu học phí thực hiện theo nguyên tắc chia sẻ chi phí đào tạo giữa Nhà nước và người học. Cơ sở giáo dục công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được thu học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo.
Cơ sở giáo dục ngoài công lập được tự quyết định mức học phí.
Lan Hạ