Tại ĐH Công nghiệp TP HCM, ngành Công nghệ thực phẩm có điểm đầu vào cao nhất, với khối A là 18 điểm, còn khối B là 19,5 điểm. Điểm chuẩn dành cho học sinh phổ thông, KV3 cụ thể như sau:
Ngành |
Khối |
Điểm chuẩn |
Các ngành đào tạo đại học: | ||
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
A |
16 |
A1 |
16,5 |
|
Công nghệ kĩ thuật cơ khí |
A, A1 |
16,5 |
Công nghệ kĩ thuật nhiệt |
A, A1 |
14,5 |
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông |
A, A1 |
15 |
Khoa học máy tính |
A, A1 |
15 |
Công nghệ kĩ thuật ô tô |
A, A1 |
16,5 |
Công nghệ may |
A, A1 |
16,5 |
Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử |
A, A1 |
16 |
Công nghệ kĩ thuật hóa học |
A, B |
18 |
Công nghệ thực phẩm: với các chuyên ngành: | ||
- Công nghệ thực phẩm |
A |
18 |
B |
19,5 |
|
- Công nghệ sinh học |
A |
17 |
B |
18,5 |
|
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
A |
16 |
B |
16,5 |
|
Quản trị kinh doanh: gồm các chuyên ngành: | ||
- QTKD tổng hợp |
A, A1, D1 |
18 |
- Kinh doanh quốc tế |
17 |
|
- Quản trị du lịch và lữ hành |
16,5 |
|
- Quản trị khách sạn |
16 |
|
- Quản trị nhà hàng và kỹ thuật chế biến |
15,5 |
|
Kế toán |
A, A1, D1 |
15 |
Tài chính - Ngân hàng |
A, A1, D1 |
14,5 |
Ngôn ngữ Anh (môn tiếng Anh hệ số 2) |
D1 |
20 |
Thương mại điện tử |
A, A1, D1 |
14 |
Đối với bậc cao đẳng điểm chuẩn của ngành Ngôn ngữ Anh là 18 điểm (ngoại ngữ hệ số 2); Công nghệ thực phẩm khối A 12,5 điểm, khối B 13,5 điểm; Công nghệ kỹ thuật môi trường khối A 12 điểm, khối B 13 điểm; Công nghệ may công nghệ kỹ thuật ôtô 12,5 điểm; Công nghệ sinh học cả hai khối A, B đều lấy 13; Kinh doanh quốc tế 11,5 điểm. Các ngành còn lại đều lấy 12 điểm.
Tất cả các ngành bậc ĐH và CĐ đều xét tuyển nguyện vọng bổ sung với điểm sàn xét tuyển bằng với điểm chuẩn NV1. Chỉ tiêu từng ngành sẽ được công bố vào ngày 19/8.
Tại ĐH Kinh tế - Tài chính TP HCM, tất cả các ngành học trình độ ĐH Lấy 13 điểm, còn trình độ cao đẳng lấy 10 điểm.
Khối thi |
Trình độ đại học |
Trình độ cao đẳng |
A, A1 |
13 |
10 |
D1,2,3,4,5,6 |
13 |
10 |
Trường này cũng ra thông báo tuyển sinh bổ sung nguyện vọng. Cụ thể, hệ ĐH có 630 chỉ tiêu, bao gồm các ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, điểm xét tuyển là 13 điểm. Tương tự ở hệ CĐ cũng xét tuyển 320 chỉ tiêu ở 3 ngành này, điểm xét tuyển là 10 điểm.
ĐH Công nghệ TP HCM lấy điểm chuẩn cao nhất 14 cho đầu vào khối B. Tất cả ngành còn lại ở hệ ĐH đều lấy 13 điểm, hệ CĐ lấy 10 điểm.
Cụ thể như sau, xét vào hệ ĐH là 2.200 chỉ tiêu:
Stt |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối |
Điểm xét tuyển |
---|---|---|---|---|
1 |
KT điện tử, truyền thông |
D520207 |
A;A1;D1 |
13;13;13 |
2 |
KT điện, điện tử (Điện công nghiệp) |
D520201 |
A;A1;D1 |
13;13;13 |
3 |
Công nghệ thông tin:
Hệ thống thông tin Công nghệ phần mềm Mạng máy tính KT máy tính và hệ thống nhúng |
D480201 |
A;A1;D1 |
13;13;13 |
4 |
KT công trình xây dựng |
D580201 |
A;A1 |
13;13 |
5 |
KT xây dựng công trình giao thông |
D580205 |
A;A1 |
13;13 |
6 |
KT cơ - điện tử |
D520114 |
A;A1;D1 |
13;13;13 |
7 |
KT cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) |
D520103 |
A;A1;D1 |
13;13;13 |
8 |
KT môi trường |
D520320 |
A;B |
13;14 |
9 |
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
A;B |
13;14 |
10 |
Công nghệ sinh học |
D420201 |
A;B |
13;14 |
11 |
KT điều khiển và tự động hóa |
D520216 |
A;A1;D1 |
13;13;13 |
12 |
Thiết kế nội thất |
D210405 |
V;V1;H;H1 |
13;13;13;13 |
13 |
Thiết kế thời trang |
D210404 |
V;V1;H;H1 |
13;13;13;13 |
14 |
Quản trị kinh doanh:
QT ngoại thương QT doanh nghiệp QT marketing QT tài chính ngân hàng |
D340101 |
A;A1;D1 |
13;13;13 |
15 |
QT dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
A;A1;C;D1 |
13;13;13 |
16 |
QT khách sạn |
D340107 |
A;A1;C;D1 |
13;13;13 |
17 |
QT nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
D340109 |
A;A1;C;D1 |
13;13;13 |
18 |
Kế toán:
Kế toán kiểm toán Kế toán tài chính Kế toán ngân hàng |
D340301 |
A;A1;D1 |
13;13;13 |
19 |
Tài chính - Ngân hàng
Tài chính doanh nghiệp Tài chính ngân hàng Tài chính thuế |
D340201 |
A;A1;D1 |
13;13;13 |
|
Ngôn ngữ Anh:
Tiếng Anh thương mại - du lịch Tiếng Anh tổng quát - dịch thuật Tiếng Anh Quan hệ quốc tế |
D220201 |
A1; D1 |
13;13 |
21 |
Kiến trúc |
D580102 |
V;V1 |
13;13 |
22 |
Kinh tế xây dựng |
D580301 |
A;A1;D1 |
13;13;13 |
23 |
Marketing |
D340115 |
A;A1;D1 |
13;13;13 |
23 |
Luật Kinh tế |
D380107 |
A;A1;C;D1 |
13;13;13;13 |
24 |
Tâm lý học |
D310401 |
B;C;D1 |
14;13;13 |
25 |
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô |
D510205 |
A;A1 |
13;13 |
Trình độ Cao đẳng (500 chỉ tiêu):
Stt |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối |
Điểm xét tuyển |
1 |
Công nghệ thông tin |
C480201 |
A;A1;D1 |
10;10;10 |
2 |
Công nghệ KT điện tử, truyền thông |
C510302 |
A;A1;D1 |
10;10;10 |
3 |
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
A;A1;D1 |
10;10;10 |
4 |
Công nghệ thực phẩm |
C540102 |
A;B |
10;11 |
5 |
Công nghệ KT công trình xây dựng |
C510103 |
A;A1 |
10;10 |
6 |
Kế toán |
C340301 |
A;A1;D1 |
10;10;10 |
7 |
Công nghệ KT môi trường |
C510406 |
A;B |
10;11 |
8 |
Công nghệ sinh học |
C420201 |
A;B |
10;11 |
9 |
Tiếng Anh |
C220201 |
A1;D1 |
10;10 |
10 |
Thiết kế thời trang |
C210404 |
V;V1;H;H1 |
10;10;10;10 |
11 |
Thiết kế nội thất |
C210405 |
V;V1;H;H1 |
10;10;10;10 |
12 |
QT dịch vụ du lịch và lữ hành |
C340103 |
A;A1;C;D1 |
10;10;10;10 |
13 |
QT khách sạn |
C340107 |
A;A1;C;D1 |
10;10;10;10 |
14 |
QT nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
C340109 |
A;A1;C;D1 |
10;10;10;10 |
15 |
Tài chính-Ngân hàng |
C340201 |
A;A1;D1 |
10;10;10 |
16 |
Công nghệ KT cơ khí |
C510201 |
A;A1;D1 |
10;10;10 |
17 |
Công nghệ KT cơ-điện tử |
C510203 |
A;A1;D1 |
10;10;10 |
18 |
Công nghệ KT điện, điện tử |
C510301 |
A;A1;D1 |
10;10;10 |
19 |
Công nghệ KT điều khiển và tự động hoá |
C510303 |
A;A1;D1 |
10;10;10 |
Ngành giáo dục tiểu học của ĐH Sài Gòn lấy cao nhất với 20 điểm ở cả 4 khối A, A1, C, D1. Ngành Công nghệ thông tin và Việt Nam học đứng thứ hai khi lấy 18 điểm. Điểm chuẩn từng ngành của ĐH Sài Gòn cụ thể như sau:
Stt |
Ngành |
Mã |
Môn thi nhân hệ số 2 |
Khối |
Điểm chuẩn |
1 |
CĐ Giáo dục Mầm non |
C140201 |
Năng khiếu |
M |
25,0 |
2 |
CĐ Sư phạm Âm nhạc |
C140221 |
Năng khiếu |
N |
32,0 |
3 |
CĐ Sư phạm Mĩ thuật |
C140222 |
Năng khiếu |
H |
21,0 |
Năm nay trường sẽ tuyển thêm 500 chỉ tiêu bổ sung vào ĐH và 375 chỉ tiêu vào hệ CĐ.
Cụ thể như sau:
Stt |
Ngành |
Mã |
Khối |
Điểm nhận hồ sơ |
Chỉ tiêu xét tuyển NV2 |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Khoa học thư viện |
D320202 |
A |
15,0 |
50 |
A1 |
|||||
B |
|||||
C |
|||||
D1 |
|||||
2 |
Tài chính - Ngân hàng |
D340201 |
A |
17,5 |
230 |
A1 |
|||||
D1 |
|||||
3 |
Kế toán |
D340301 |
A |
17,5 |
100 |
A1 |
|||||
D1 |
|||||
4 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
D510301 |
A |
16,5 |
50 |
A1 |
|||||
D1 |
|||||
5 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
D510406 |
A |
17,0 |
20 |
A1 |
|||||
B |
|||||
6 |
Kĩ thuật điện, điện tử |
D520201 |
A, A1,D1 |
16,5 |
50 |
Hệ cao đẳng
Stt |
Ngành |
Mã |
Khối |
Chỉ tiêu xét tuyển |
---|---|---|---|---|
1 |
Quản trị văn phòng |
C340406 |
A1 |
30 |
C |
||||
D1 |
||||
2 |
Thư kí văn phòng |
C340407 |
A1 |
30 |
C |
||||
D1 |
||||
3 |
Công nghệ Kĩ thuật điện, điện tử |
C510301 |
A |
20 |
A1 |
||||
D1 |
||||
4 |
Công nghệ Kĩ thuật điện tử, truyền thông |
C510302 |
A |
20 |
A1 |
||||
D1 |
||||
5 |
Giáo dục Tiểu học |
C140202 |
A |
35 |
A1 |
||||
C |
||||
D1 |
||||
6 |
Giáo dục Công dân |
C140204 |
C |
20 |
D1 |
||||
7 |
Sư phạm Toán học |
C140209 |
A |
20 |
A1 |
||||
8 |
Sư phạm Vật lí |
C140211 |
A |
20 |
A1 |
||||
9 |
Sư phạm Hóa học |
C140212 |
A |
20 |
10 |
Sư phạm Sinh học |
C140213 |
B |
20 |
11 |
Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp |
C140214 |
A |
20 |
A1 |
||||
B |
||||
D1 |
||||
12 |
Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp |
C140215 |
A |
20 |
A1 |
||||
B |
||||
D1 |
||||
13 |
Sư phạm Kinh tế Gia đình |
C140216 |
A |
20 |
A1 |
||||
B |
||||
C |
||||
D1 |
||||
14 |
Sư phạm Ngữ văn |
C140217 |
C |
20 |
D1 |
||||
15 |
Sư phạm Lịch sử |
C140218 |
C |
20 |
16 |
Sư phạm Địa lí |
C140219 |
A |
20 |
A1 |
||||
C |
||||
17 |
Sư phạm Tiếng Anh |
C140231 |
D1 |
20 |
Cộng |
375 |
Các điểm trên đây dành cho học sinh phổ thông, KV3. Đối với các ngành có điểm các môn thi không nhân hệ số thì các khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm; các nhóm ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm. Đối với các ngành có điểm môn thi chính được nhân hệ số 2 thì điểm ưu tiên được tính là điểm ưu tiên của thí sinh nhân 4 chia 3.
Nguyễn Loan